Home / Cộng đồng học tiếng Anh / Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 1 (P3)

Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 1 (P3)

Learn Speaking English quikly and easily | Speak English Fluently

Bài tập luyện âm

Sau bài tập thư giãn chúng ta vào bài tập luyện âm. Tiếng Mỹ khác với nhiều ngôn ngữ khác ở chỗ dây thanh (vocal cords) có độ rung lớn hơn khi dùng để phát âm nguyên âm và phụ âm.

 

Sau đây là bài tập tạo độ rung mạnh: E, A, và Y

 

e                 a              y

eee-yes

eee -you

eee -yesterday

 

eee -year

Y – RUNG LÊN – XUỐNG (Y – BUZZ SIREN)

Bài tâp 1: Đọc phần sau đây trước khi luyện theo băng

 

  • – Mục đích của bài tập là cảm nhận độ rung như tiếng ong ve vo trên vòm lợi (gumridge/teeth-ridge), ngay sát đằng sau hàm răng trên.

 

  • – Tập trung để cảm nhận độ rung của E trên vòm miệng (the roof of the mouth), ngay ở phần lợi đằng sau hàm răng trên.

 

  • – Hơi chu môi ra phía trước để dễ cảm nhận sóng âm.
  • – Bây giờ bắt chước tiếng còi rú nhè nhẹ: rú còi lên cao, hít thở vào, hạ tiếng còi xuống.
  • – Khi tạo dòng âm lên cao (siren up), bạn sẽ có cảm giác có một độ rung (như tiếng ong vo ve) di chuyển chầm chậm từ phần lợi sau răng vào sâu hơn trên vòm miệng phía sau một chút. Khi hạ dòng xuống, độ rung ấy lại di chuyển ngược trở lại về phần lợi sau răng.

 

e /               e \

 

 

  • – Làm chậm. Tạo dòng âm lên cao (siren up), hít thở vào, hạ dòng âm xuống (siren down). Cảm nhận sự di chuyển của độ rung (vibration).
VỊ TRÍ Y- ĐẦU TỪ (Y- INITIAL POSITION)

Phát âm kéo dài những âm Y sau đây trong 3 giây.

List 1

 

Yellow

You

Yard

Yell

Yield

Yes

Use

Nhắc lại, kéo dài phá âm âm Y trong 1 giây.

List 1

Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.

 

List 1

VỊ TRÍ Y- CUỐI TỪ (Y- FINAL POSITION)

Âm Y này khá mạnh nhưng ngắn và ở vị trí cuối từ. kéo dài phát âm âm Y trong 1 giây trong những từ sau:

List 2

Happy

Angry

Hungry

Thirsty

City

Ready

Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.

 

List 2

CÂU CÓ ÂM Y (THE Y- SENTENCE)

Lần thứ nhất kéo dài âm Y trong 1 giây.

I’m hungry and thirsty, and I’m not happy.

I’m ready to yield to this city.

Yes, I yelled acrosst the yard.

I’m angry that you used my yellow car.

Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.

Y sentence

 

Luyện cản thận, và chậm rãi. Dần dần nó sẽ đi vào thói quen phát âm của bạn.

TỪ CÓ E (E- WORD LIST)

Bước 1: phát âm kéo dài âm e trong 3 giây

List 3

He                                              Argentina

She                                             trees

We                                             green

Sweethearts                           feet

T-shirt                                       sleep

Sleeves                                     meet

Jeans                                         cheese

Reading

 

Bước 2: phát âm kéo dài âm e trong 1 giây

List 3

Bước 3: phát âm kéo dài âm e vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó

 

List 3

CÂU CÓ E (THE E- SENTENCE)

Bước 1: phát âm kéo dài âm E trong 3 giây.

We sweethearts are reading about Argentina.

He wore jeans and a T-shirt with short sleeves.

Lying under a green tree, eating meat and cheese, his feet fell asleep.

Bước 2: phát âm kéo dài âm E trong 1 giây.

Bước 2: phát âm kéo dài âm e trong 1 giây

E- sentence

Bước 3: phát âm kéo dài âm e vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó

 

E- sentence

+Y- BUZZ

+Y- Buzz là một biến thể của Y- rung, một nguyên âm đôi (diphthong), tức là hai nguyên âm hoà vào làm một /ei/, thể hiện bằng chữ A.

TỪ CÓ CHỮ A (A- WORD LIST)

Bước 1: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 3 giây

List 4

 

They                                          baby

Name                                        plate

David                                       grapes

Bathing suit                           table

Cake                                          grey

Bước 2: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 1 giây

List 4

Bước 3: phát âm kéo dài âm /ei/ vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó

 

List 4

CÂU CÓ ÂM A (A- SENTENCES)

Bước 1: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 3 giây

The baby in the grey bathing suit is named David.

They laid the table with plates of cakes and grapes/

Bước 2: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 1 giây

A- Sentences

Bước 3: Phát âm kéo dài âm /ei/ vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó.

A- Sentences

 

Âm +Y và Y- rung là một bài tập rất tốt để luyện cho giọng bạn ấm lên. Nó làm cho giọng bạn thấp xuống một chút, âm trở nên sâu hơn (deeper), lùi vào trong cổ họng hơn (darker), đầy hơn (richer) và mang giới tính rõ hơn (sexier).

Xem thêm: https://hochay.com/phat-am-679.html#2co-quan-cau-am

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Huyền Trang

Check Also

Bài luyện ngữ điệu (Intonation practice scenes)

Nhóm câu -1 (Sentence Group I) I like to walk to the office when the …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *