Video bài nghe tiếng Anh lớp 12 – Unit 6: Endangered Species – HocHay
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 12 Unit 6 các bạn nhé!
Listen and Read
Mr Willis: Lisa, Simon, I’ve just heard some good news.
Simon: What’s it about, Dad?
Mr Willis: It was announced on TV that a new wildlife park will open to the public next week. Would you like to visit it?
Lisa: Sure. Will there be any dinosaurs there, Dad?
Simon: They’re extinct species, Lisa. The last dinosaurs died out millions of years ago.
Mr Willis: That’s right. You can’t find extinct animals there.
Lisa: So what can we see in the wildlife park then?
Mr Willis: Animals in danger of extinction, like tigers and rhinoceros.
Simon: Will there be any endangered trees and plants? I have a biology assignment about endangered plant species.
Mr Willis: I’m afraid not. But a friend of mine, Tracy, might be able to help you.
Simon: Tracy? Yes, I remember her. She’s a biologist. Where’s she working?
Mr Willis: At the Botanical Gardens. You can find lots of interesting facts there.
Simon: Sounds good. Thanks, Dad. So let’s visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home. Hopefully, I’ll have gathered enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.
Lisa: It’ll be so tiring! We’ll have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.
Mr Willis: Don’t worry. We’ll drive through the park.
Lisa: Oh really? That’ll be fun. Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?
Mr Willis: No, I’m afraid not. That may scare the animals and pollute the air. The more noise and smoke you make, the less safe the environment becomes for the animals.
Lisa: I see … Can I ask some friends to join us?
Mr Willis: Sure. The more the merrier.
Bài dịch:
Ông Willis: Lisa, Simon, ba vừa nghe một vài tin vui.
Simon: Có chuyện gì vậy, ba?
Ông Willis: Có thông báo trên truyền hình rằng một công viên động vật hoang dã mới sẽ mở cửa cho công chúng vào tuần tới. Các con có muốn đi đến đó không?
Lisa: Chắc chắn rồi. Liệu có những con khủng long ở đó không ba?
Simon: Chúng đã tuyệt chủng, Lisa. Những con khủng long cuối cùng đã chết cách đây hàng triệu năm.
Ông Willis: Đúng rồi. Con không thể nhìn thấy động vật đã tuyệt chủng ở đó.
Lisa: Vậy, chúng ta có thể nhìn thấy động vật hoang dã gì trong công viên?
Ông Willis: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ và tê giác.
Simon: Liệu có những cây cối và thực vật sắp tuyệt chủng khác không ạ? Con có bài tập sinh học về các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Ông Willis: Ba e là không. Nhưng một người bạn của ba, Tracy, có thể giúp con.
Simon: Tracy? Vâng, con nhớ cô ấy. Cô ấy là một nhà sinh vật học. Cô ấy đang làm việc ở đâu ạ?
Ông Willis: Tại Vườn Bách Thảo. Con có thể tìm thấy rất nhiều sự kiện thú vị ở đó.
Simon: Nghe hay thật đó. Cảm ơn ba. Vậy chúng ta hãy ghé thăm công viên động vật hoang dã vào sáng thứ bảy, và sau đó đi đến Vườn Bách Thảo vào buổi chiều trên đường về nhà nha ba. Hy vọng rằng, con sẽ thu thập được đủ thông tin vào Chủ nhật, để con có thể bắt đầu làm việc trong tuần tới.
Lisa: Đi như vậy sẽ rất mệt mỏi! Chúng ta sẽ đi bộ hàng giờ đồng hồ khi chúng ta đến Vườn Bách Thảo.
Ông Willis: Đừng lo. Chúng ta sẽ lái xe qua công viên.
Lisa: Oh thật chứ? Vậy thì nó sẽ vui đó. Chúng ta có được đi dã ngoại hay dựng lửa trại ở đó không ba?
Ông Willis: Không, ba e là không. Điều đó có thể làm động vật sợ và ô nhiễm không khí. Con càng gây ra nhiều tiếng ồn và tạo ra nhiều khói, môi trường sẽ càng trở nên ít an toàn hơn đối với động vật.
Lisa: Con hiểu rồi… Con có thể mời một số người bạn tham gia chung không ạ?
Ông Willis: Chắc chắn rồi. Càng đông càng vui.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 6: Endangered Species – HocHay
Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
3.1.1. Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành (the future perfect tense) |
Ví dụ |
Thì tương lai hoàn thành (will have V3/-ed) trong tiếng anh được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai. | I’ll have finished my study by next year. (Tôi sẽ hoàn thành việc học vào năm sau) |
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. | When Doraemon comes home, Nobita will have finished studying. (Khi Doraemon về nhà, Nobita sẽ học bài xong) |
3.1.2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + will/shall + have + V3-ed + O + …
Ví dụ:
- Batman will have defeated Superman by the next century.
(Batman sẽ đánh bại Superman vào thế kỷ sau) - You will have perfected your English by the time you come back from the U.S.
(Bạn sẽ thực hành hoàn hảo tiếng Anh của mình khi bạn trở về từ U.S)
b. Thể phủ định:
S + will/shall + not + have + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
- By the next November, I won’t have received my promotion.
(Vào tháng 11 năm sau, tôi chắc sẽ không được thăng chức đâu) - By the time she gets home, he won’t have cleaned the entire house.
(Khi cô ấy về nhà, anh ấy sẽ không dọn dẹp xong nguyên cả căn nhà xong)
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
Will/Shall + S + have + V3/-ed + O + …? | Will she have learned enough Vietnamese to communicate before she moves to Saigon? (Liệu cô ấy sẽ học đủ tiếng Việt để giao tiếp trước khi cô ấy chuyển đến Sài Gòn?) |
Won’t + S + have + V3/-ed + O + …? | Won’t they have come? | |
Will/Shall + S + not + have + V3/-ed + O + …? | Will they not have come? | |
Wh- question |
Từ để hỏi Wh- + will/shall + S + have + V3/-ed + O + …? | How many countries will you have visited by the time you turn 50? (Bạn sẽ ghé thăm bao nhiêu quốc gia đến lúc bạn 50 tuổi?) |
3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành: trong câu thường có các từ nhưby the time, by + (thời gian trong tương lai), before + (thời gian trong tương lai), by then
Ví dụ:
- I will have studied at Nguyen Du high school for 3 years in 2005.
(Tới năm 2005 thì tôi đã học ở trường Nguyễn Du được 3 năm rồi) - By next July, I will have received my promotion.
(Tháng bảy tới đây, tôi sẽ được thăng chức)
So sánh kép trong tiếng Anh
So sánh kép (Double Comparative) trong tiếng anh được dùng để đề cập đến hai hành động xảy ra cùng lúc và tiến triển như nhau. Cấu trúc so sánh kép trong tiếng anh (còn được gọi là cấu trúc so sánh càng càng):
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
(The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề )
Ví dụ:
- The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.
(Vở kịch càng dài, khán giả càng cảm thấy chán) - The less money I spend, the less I have to worry about saving.
(Tôi càng tiêu ít tiền thì càng ít bận tâm về việc tiết kiệm hơn) - The more you study, the smarter you will become.
(Bạn càng học nhiều thì bạn càng thông minh hơn) - The richer the person is, the more privilege he enjoys.
(Người càng giàu có thì càng có nhiều đặc quyền)
Lưu ý:
– Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
- Ví dụ: The more homework you do, the better you are.
(Càng làm bài tập nhiều, các em càng giỏi).
– Không dùng thì tiếp diễn trong so sánh kép
———–
HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay
Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit6lop12 #tienganhlop12unit6