Video bài nghe tiếng Anh lớp 10 – Unit 9: Preserving the Environment – HocHay
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 10 Unit 9 các bạn nhé!
Listen and Read
Nam’s father: What are you doing, Nam?
Nam : I’m writing for my school newsletter.
Nam’s father: What are you writing?
Nam : Well, the editor asked me to write a letter giving some practical advice on environmental preservation. So far, I haven’t had any ideas!
Nam’s father: Have you used the web search engine to find any information?
Nam : Yes, I have. However, it was confusing because I got too many search results and web pages about the environment.
Nam’s father: Well, read all of them quickly for ideas and select the most suitable for the topic.
Nam : By the way, what does ‘environmental impact’ mean, Dad?
Nam’s father: Uh … it means negative effect or influence on the environment. Well, you can check the meaning using the online dictionary.
Nam : I‘ll do it right now… Oh, yes, you’re correct.
Nam’s father: But why are you interested in environmental impacts?
Nam : Well, I think if we can see the environmental impacts, we’ll know how to protect the environment from many threats such as deforestation, pollution, global warming and fossil fuel depletion.
Nam’s father: Correct! Air pollution, the greenhouse effect and global warming have a negative impact on the environment. As a result, polar ice is melting and sea levels are rising. You need to focus on your topic.
Nam : Dad, thanks for your help!
Nam’s father: OK. Good luck, Nam!
Bài dịch:
Ba Nam: Con đang làm gì vậy Nam?
Nam: Con đang viết bài cho tờ báo của trường.
Ba Nam: Con đang viết gì vậy?
Nam: À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý nào cả!
Ba Nam: Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên web để tìm thông tin chưa?
Nam: Dạ, rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường.
Ba Nam: À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra ý nào phù hợp nhất cho chủ đề.
Nam: Nhân tiện thì, “tác động môi trường” là gì vậy ba?
Ba Nam: À… nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển.
Nam: Con sẽ làm ngày… Ô, đúng rồi, ba nói đúng.
Ba Nam: Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những tác động về môi trường?
Nam: À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những tác động môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc ấm lên của trái đất và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
Ba Nam: Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc ấm dần của trái đất gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở cực đang tan chảy và mực nước biển đang tang cao. Con cần tập trung vào chủ đề của con.
Nam: Ba, cảm ơn ba đã giúp con!
Ba Nam: Được rồi. Chúc con may mắn, Nam à!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 – Unit 9: Preserving the Environment – HocHay
Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
3.1.1. Câu trực tiếp:
– Xuất phát trực tiếp từ người nói
– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
- Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.“
(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”) - Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.
(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
3.1.2. Câu tường thuật gián tiếp:
– Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
- Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Tường thuật câu điều kiện trong tiếng Anh
3.2.1. Câu điều kiện loại 1:
Công thức tường thuật câu điều kiện loại 1 – điều kiện thật có thể xảy ra, chúng ta đổi thì của động từ theo qui tắc thông thường của câu tường thuật.
Ví dụ:
- If I winthe lottery tomorrow, I will travel around the world.
→ She said if she won the lottery the next day, she would travel around the world.
(Cô ấy nói nếu cô ấy trúng số ngày hôm sau thì cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
3.2.2. Câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Với câu điều kiện loại 2, loại 3 – điều kiện không có thật, chúng ta không đổi thì của câu điều kiện trong câu tường thuật mà chỉ đổi các đại từ hoặc trạng từ cho phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ:
- It would be best if we started early.
→ He said it would be best if they started early.
(Anh ấy nói là tốt nhất họ đã bắt đầu sớm.
Xem thêm tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-10-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-10-unit-9-preserving-the-environment-hoc-hay-57.html
—————–
HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay
Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit9lop10 #tienganhlop10unit9