Video bài nghe tiếng Anh lớp 12 – Unit 4: The Mass Media – HocHay
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 12 Unit 4 các bạn nhé!
Listen and Read
Lan: Nam, just look around. All the people I see are on their smartphones or tablet PCs.
Nam: Yeah. Maybe they are chatting, sending messages or searching for news. I don’t see many people reading print newspapers.
Lan: Remember Minh? He said his dad had reduced the number of subscribed print newspapers and magazines.
Nam: I’m not surprised! Everyone in his house can now read the news on their digital devices.
Lan: Did you mean Minh’s grandpa can read online newspapers?
Nam: Yeah. He had already started using the computers in the local library to access the Internet when Minh’s dad bought him a tablet PC four months ago.
Lan: That’s interesting! Great to see that more and more older people are beginning to use new technologies.
Nam: Well, my grandparents and most of their friends still read print newspapers, listen to the radio, watch TV or DVDs. I think they may find it challenging to learn how to use the Net.
Lan: I agree, but they can always find someone to walk them through the process. I think the problem is that many older people may not understand the benefits of online information.
Nam: Yes, but once they start using the Internet they can also connect with friends and family members any time.
Lan: That’s right. The benefits are enormous! I’d be lost without my social networking sites. It would be impossible for me to do my school projects without the Internet.
Nam: Personally, I think you are addicted to social media and rely too much on the Internet. You can still use other media such as print newspapers, magazines and books, or radio and television for different purposes.
Bài dịch:
Lan: Nam, chỉ cần nhìn xung quanh. Tất cả những người mình thấy đều đang nhìn điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng của họ.
Nam: Đúng vậy. Có lẽ họ đang trò chuyện, gửi tin nhắn hoặc tìm kiếm tin tức. Mình không thấy nhiều người đọc báo in.
Lan: Cậu có nhớ Minh? Cậu ấy nói rằng bố cậu ấy đã giảm số lượng đăng ký các tờ báo in và tạp chí.
Nam: Mình không ngạc nhiên! Mọi người trong nhà của cậu ấy bây giờ có thể đọc tin tức trên các thiết bị kỹ thuật số của họ.
Lan: Ý cậu là ông nội của Minh có thể đọc báo trực tuyến?
Nam: Đúng vậy. Ông đã bắt đầu sử dụng máy tính trong thư viện địa phương để truy cập Internet đến khi bố của Minh mua cho ông một máy tính bảng cách đây 4 tháng.
Lan: Thật thú vị! Tuyệt vời khi thấy rằng ngày càng có nhiều người già bắt đầu sử dụng các công nghệ mới.
Nam: Đúng vậy, ông bà mình và hầu hết bạn bè của họ vẫn đọc báo in, nghe radio, xem TV hay DVD. Mình nghĩ rằng họ cho rằng việc tìm hiểu cách sử dụng internet là một thách thức.
Lan: Mình đồng ý, nhưng họ luôn có thể tìm ai đó để hướng dẫn họ qua quá trình này. Mình nghĩ rằng vấn đề là nhiều người lớn tuổi có thể không hiểu được lợi ích của thông tin trực tuyến.
Nam: Đúng vậy, nhưng một khi họ bắt đầu sử dụng Internet, họ cũng có thể kết nối với bạn bè và thành viên gia đình bất cứ lúc nào.
Lan: Đúng rồi. Những lợi ích là rất lớn! Mình sẽ bị thất thần nếu không có các trang web mạng xã hội của mình. Mình không thể thực hiện các dự án trường học của mình mà không có Internet.
Nam: Cá nhân mình nghĩ rằng bạn đang nghiện các mạng xã hội và dựa dẫm quá nhiều vào Internet. Bạn vẫn có thể sử dụng phương tiện truyền thông khác như báo in, tạp chí và sách hoặc đài phát thanh và truyền hình cho các mục đích khác nhau.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 4: The Mass Media – HocHay
Giới từ đi với động từ trong tiếng Anh
Các động từ đi với giới từ: chúng đi ngay sau động từ, trước tân ngữ và thường được gọi là giới từ độc lập. Theo sau những giới từ này thường là danh từ hoặc danh động từ (V-ing).
Bảng động từ đi với giới từ phổ biến:
Động từ với giới từ | Nghĩa |
FOR | |
apologize for | xin lỗi về cái gì |
ask for | đòi hỏi về |
beg for | cầu xin về |
care for | quan tâm tới |
fight for | đấu tranh cho |
hope for | hy vọng về |
search for | tìm kiếm về |
pay for | trả tiền cho |
provide for someone | cung cấp cho ai |
pray for | cầu nguyện cho |
wait for | chờ đợi |
wish for | ước về |
work for | làm việc cho |
TO | |
adjust to | điều chỉnh |
admit to | thừa nhận |
belong to | thuộc về |
travel to | đi đến (một nơi nào đó) |
listen to | lắng nghe ai |
go to | đi tới |
relate to | liên quan tới |
respond to | đáp lại, hưởng ứng |
talk to | nói chuyện với ai |
turn sb | tìm kiếm sự giải tỏa, giúp đỡ |
move to | dời chỗ ở tới |
write to | viết (thư) cho ai |
translate into | dịch sang (một ngôn ngữ nào đó) |
contribute to | góp phần vào, đóng góp vào |
object to | phản đối (ai) |
look forward to | mong đợi (điều gì) |
confess to | thú nhận với (ai) |
ABOUT | |
ask about | hỏi về |
care about | quan tâm về vấn đề nào đó |
complain about | than phiền về |
forget about | quên đi điều gì |
hear about | nghe ngóng về điều gì |
joke about | đùa giỡn về |
know about | biết về |
laugh about | cười về điều gì |
learn about | học được điều gì |
talk about | nói về |
think about | xam xét điều gì |
worry about | lo lắng về |
write about | viết về |
WITH | |
(dis)agree with st on (about) st | (không) đồng ý với ai về điều gì |
argue with | tranh cãi với |
begin with, start with | bắt đầu với |
part with | chia tay ai (để từ biệt) |
collide with | va chạm, xung đột với |
compare with | so sánh với |
compete with | tranh đấu với |
cope with | đương đầu |
interfere with | gây trở ngại |
keep pace with sb | sánh kịp ai đó |
sympathize with | thông cảm với (ai) |
shake with | run lên vì |
fill with | làm đầy, lắp đầy |
combine with | kết hợp với |
deal with | đối phó với |
OF | |
approve of | tán thành về |
consist of | được tạo nên bởi |
dream of | mơ về |
hear of | nghe về (ai hoặc điều gì đó) |
think of | nghĩ về |
die of (a disease) | chết vì (một căn bệnh) |
IN | |
speak in | nói bằng (thứ tiếng) |
arrive in | đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như; thành phố, quốc gia, …) |
fail in | thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì) |
believe in | tin tưởng |
engage in | dính dáng vào |
invest in | điều tra |
live in | sống ở |
participate in | tham gia vào |
result in | gây ra |
specialize in | chuyên gia về (vấn đề, lĩnh vực nào đó) |
succeed in | thành công trong (hoạt động nào đó) |
join in | tham gia vào |
AT | |
aim at | nhắm vào |
arrive at | đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như; nhà ở, bến xe, sân bay, .) |
laugh at | cười (cái gì) |
look at | nhìn vào |
nod at | gật đầu với (ai) |
shout at | la hét (ai) |
smile at | cười (với ai) |
stare at | nhìn chằm chằm vào |
ON | |
rely on | dựa vào, nhờ cậy vào |
insist on doing something | khăng khăng làm việc gì đó |
depend on | dựa vào, tuỳ thuộc vào |
keep on | vẫn, cứ, tiếp tục |
operate on | phẫu thuận cho |
bet on | cá cược vào |
comment on | bình luận về |
count on | trông cậy vào |
act on | hành động theo cái gì |
decide on | quyết định về cái gì |
concentrate on | tập trung vào việc gì |
focus on | tập trung vào việc gì |
experiment on | thử nghiệm về |
FROM | |
benefit from | hưởng lợi ích từ |
come from | đến từ (đâu) |
differ from | khác với |
escape from | trốn thoát khỏi |
recover from | phục hồi, giành từ |
refrain from | kiềm chế |
resign from | từ chức |
retire from | nghỉ hưu |
suffer from | chịu đựng cái gì |
Giới từ và cụm giới từ tiếng anh
Giới từ tính từ
Trên đây là 1 số giới từ theo sau động từ thông dụng. Bạn có thể học thuộc chúng thông qua các ví dụ và bài tập.
- She apologizes for her misbehavior.
(Cô ấy xin lỗi vì cách cư xử không đúng mực) - Kate admited to cheating in the exam.
(Kate thừa nhận đã gian lận trong bài kiểm tra) - I’m thinking about moving out.
(Tôi đang xem xét tới việc chuyển ra ngoài sống)
- Do you agree with me? (Anh có đồng ý với tôi không?)
- I think of you every day. (Anh nghĩ về em mỗi ngày)
- I believe in you.
(Mẹ tin tưởng vào những điều tốt đẹp)
- It’s impolite to stare at the girl like that.
(Thật là bất lật sự khi nhìn chằm chằm vào cô gái như vậy) - They insisted on playing football in the rain.
(Họ cứ nằng nặc đòi chơi đá banh trong trời mưa) - Where do you come from? (Bạn tới từ đâu?)
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
3.2.1. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn (Past simple) |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Thời gian xác định.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ. |
Phong went to Dalat last summer. |
Đề cập đến một sự kiện xảy ra một lần hoặc nhiều lần hoặc miêu tả trạng thái.
|
Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt. |
When Tien was a university student, she worked as a waitress. |
Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ. |
She ran out and she phoned my brother. |
|
Diễn tả trạng thái trong quá khứ |
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn) |
|
Không đề cập thời gian
|
Thỉnh thoảng, người ta dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh để đề cập một sự kiện nhưng không đề cập mốc thời gian cụ thể. Đây là những sự kiện đặc biệt mà hầu hết chúng ta đều biết.
|
Ho Chi Minh proclaimed the independent Democratic Republic of Vietnam in Hanoi’s Ba Dinh square. → Đây là một sự kiện quan trọng trong lịch sử nên chúng ta đều biết rằng nó diễn ra vào ngày 2/9/1945) |
Hành động xen vào một hành động khác
|
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn. |
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. → Trong ví dụ này, hành động Brandon đến thăm bố mẹ tôi xen vào hành động xem TV nên chia ở thì quá khứ đơn. |
3.2.2. Công thức thì quá khứ đơn:
a. Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
- I went to sleep at 11p.m last night.
(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua) - When I was highschool student, I was good at Maths.
(Khi tôi là học sinh cấp 2, tôi rất giỏi Toán)
b. Thể phủ định:
– Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + …
S + modal verb + not + V + …
Ví dụ:
- I couldn’t open the door yesterday.
(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua) - You weren’t there.
(Bạn đã không ở đó)
– Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
- He didn’t play football last Sunday.
(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước) - We didn’t make it.
(Chúng tôi đã không đến kịp)
c. Thể nghi vấn:
Động từ to be | Động từ thường | |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
– Was/were + S + O + …? | – Did + S + bare infinitive + O + …? |
– Wasn’t/weren’t + S + O + …? | – Didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
– Was/were + S + not + O + …? | – Did + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …) – Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
– Từ để hỏi + was/were + S + O +…? | – Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …? |
– Từ để hỏi + wasn’t/weren’t + S + O +…? | – Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …? | |
– Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…? | – Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
- Were they in the hospital last month?
(Có phải họ đã ở bệnh viện tháng vừa rồi không?) - Did you see your boyfriend yesterday?
(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?) - Didn’t you go to school?
(Con không phải đi học sao?) - Where were you last night?
(Anh đã ở đâu tối qua hả?) - Why wasn’t he happy?
(Tại sao cậu ấy không vui?) - Where did you sleep last night?
(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?) - Why didn’t she help you?
(Tại sao cô ta không giúp cậu?)
3.2.3. Quy tắc chia động từ:
Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau:
a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ngôi | V2/-ed |
To be | was (dành cho các ngôi chủ từ số ít – I/ he/ she/ it) |
Were (dành cho các ngôi chủ từ số – they/ we/ you) | |
Động từ khuyết thiếu | Could (thể quá khứ của Can) |
Might (thể quá khứ của May) |
b. Đối với động từ thường:
– Động từ có quy tắc:
Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
- Ví dụ: stayed, watched, listened, talked, decided
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
- Ví dụ:
stop: The bus stopped suddenly.
(Chiếc xe buýt dừng đột ngột) - plan: Who planned this trip?
(Ai lên kế hoạch chuyến đi này vậy?)
Cách phát âm đuôi “-ed” trong tiếng anh:
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
- Ví dụ: needed, wanted
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
- Ví dụ: watched, fixed, looked, laughed
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
- Ví dụ: played, changed, loved, cleared
Xem thêm Động từ có quy tắc – bất quy tắc
Mẹo nhớ cách phát âm -ed
– Động từ bất quy tắc:
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi.
3.2.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Ví dụ:
- Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
(Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường) - Tom lived in Thailand for three years, now he lives in New York.
(Tom sống ở Thái Lan trong 3 năm, giờ cậu ta sống ở New York) - Last week, I bumped into my ex and she ignored me.
(Tuần trước, tôi tình cờ gặp lại người yêu cũ của mình và cô ta hoàn toàn làm lơ tôi) - Do you know that she was hurt in the past.
(Cậu có biết là cô ấy đã từng bị tổn thương trong quá khứ)
Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
3.3.1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the past perfect) |
Ví dụ |
– Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. – Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành còn hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
Carol had left before Prof. Lestly came back. (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly trở về)
My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm 1954) |
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá khứ). |
I would have helped to paint the house if you had asked me. (You didn’t ask me) (Nếu bạn ngỏ lời với tôi thì tôi đã giúp bạn sơn nhà rồi) |
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường thuật (từ có gạch dưới) được chia ở thì quá khứ. |
The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light. (Cảnh sát nói rằng ông Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe) |
3.3.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
- By the time I left that school, I had taught there for ten years.
(Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm) - It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner.
(Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối)
Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done)
b. Thể phủ định:
S + hadn’t + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
- I knew we hadn’t seen each other before.
(Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau) - They hadn’t finished eating when I got there.
(Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó)
c. Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
– Had + S + V3/-ed + O + …? | Had she been there yet? (Cô ấy đã tới đó chưa vậy?) |
– Hadn’t + S + V3/-ed + O + …? | Hadn’t you studied anything for the test? (Bạn không học gì cho bài kiểm tra hả?) |
|
– Had + S + not + V3/-ed + O + …? | – Had they not study English before? (Trước đó họ không học tiếng anh à?) |
|
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
– Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
– Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + O +…? | Where had you been before you moved away? (Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi) |
– Từ để hỏi + hadn’t + S + V3/-ed + O +…? | Why hadn’t he agreed with the deal? (Tại sao anh ta không đồng ý với giao kèo đó đi?) |
|
– Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + not + O +…? | What had you not known? (Còn gì mà con không biết nữa không?) |
3.3.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
Ví dụ:
- Before Nancy left the office, she had finished all the document for her supervisor.
(Trước khi Nancy rời khỏi văn phòng, cô đã hoàn thành xong tài liệu mà sếp cô cần)
→ sau before dùng thì quá khứ đơn
Xem thêm tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-12-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-12-unit-4-the-mass-media-hoc-hay-72.html
————————-
HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay
Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit4lop12 #tienganhlop12unit4