Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 1: My New School – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 6 – Unit 1 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-1-my-new-school-hochay-2.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 6 Unit 1 các bạn nhé!
Listen and Read
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s Mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Vy: Hi, Mrs Nguyen. Oh dear, I’m sorry. I’m excited about our first day at school.
Phong’s Mum: Ha ha, I see. Please come in.
Vy: Hi, Phong. Are you ready?
Phong: Yes, just a minute.
Vy: Oh, I have a new friend. This is Duy.
Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi, Phong. Nice to meet you too. I live here now. I go to the same school as you.
Phong: That’s good. School will be great – you’ll see. Hmm, your schoolbag looks heavy.
Duy: Yes, it is. I have new notebooks, a new calculator, and new pens.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
Duy: Thanks, Phong.
Phong: Let me put on my uniform too. Then we can go.
Vy: Sure, Phong.
Bài dịch:
Phong: Oh, ai đó đang gõ cửa kìa.
Mẹ Phong: Chào Vy, cháu đến sớm thế. Phong đang ăn sáng.
Vy: Chào bác Nguyên. Oh, cháu xin lỗi. Cháu rất phấn khởi về ngày đầu tiên đi học.
Mẹ Phong : Ha ha, bác hiểu. Vào đi cháu.
Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?
Phong: Chờ mình chút.
Vy: À, mình có một người bạn mới. Đây là Duy.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.
Duy: Chào Phong. Rất vui được gặp bạn. Bây giờ mình sống ở đây. Mình học cùng trường với bạn.
Phong: Hay thật. Trường học sẽ rất tuyệt – rồi bạn sẽ thấy. Hm, cặp đi học của bạn trông nặng vậy.
Duy: Đúng rồi. Mình có vở mới, máy tính mới, và bút mới.
Phong: Và bạn đang mặc đồng phục mới kìa. Trông bạn sáng sủa thật.
Duy: Cảm ơn Phong.
Phong: Để mình mặc đồng phục. Rồi chúng ta đi.
Vy: Được, Phong.
Listen and read the following poem.
Get up, Nam
Get up, Nam
You’re going back to school
Your friends are going back to school, too.
The new school year starts today.
You’ve got nice shoes
You’ve got new pens
Your friends are on their way.
Bài dịch
Dậy đi, Nam
Dậy đi, Nam
Con sắp trở lại trường
Bạn của con cũng trở lại trường
Năm học mới bắt đầu ngày hôm nay
Con có giày đẹp
Con có bút mới
Bạn của con đang trên đường rồi.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 1: My New School – HocHay
Thì hiện tại đơn
3.1.1. Cách dùng thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn (present simple tense hay còn gọi là simple present tense) là một trong những loại thời được dùng phổ biến nhất trong các thì trong tiếng anh.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn (the present simple tense) |
Ví dụ |
Thì hiện tại đơn trong tiếng anh được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. |
The sun rises in the East. Ten times ten makes one hundred. (10 x 10 = 100) |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Người ta thường dùng cùng một số trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never. |
I get up early every morning. We usually fly to Hanoi to visit my grandparents every our summer vacation. |
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu |
The train leaves at seven tomorrow morning. Lunch is at 12.30. Don’t be late. |
Chúng ta có thể dùng hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v) |
You take the train into the city centre and then you take a number five bus. So what you do is … you read the questions first and then you write down your answers in the box. |
Thì tiếng anh hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai |
I will go to bed after I finish my homework. I’ll call you when I get there. |
3.1.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn:
- Thể khẳng định:
S + V + O +…
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn:
– Với động từ to be:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
you/ we/ they | are |
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh)
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ)
- We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên)
– Với động từ thường:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/ we/ you/ they | động từ nguyên mẫu |
he/ she/ it | động từ thêm ‘-s’ hoặc ‘-es’ |
Ví dụ:
- We have bread for breakfast every morning.
(Chúng tôi ăn bánh mì mỗi buổi sáng) - She often goes to the park with her friends.
(Cô ấy thường đi ra công viên với bạn)
- Thể phủ định:
– Với động từ to be:
S + is/am/are + not + O + ….
- Ví dụ: He is not (isn’t) a good student.
(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi)
– Với động từ khiếm khuyết:
S + modal verb + not + bare- + O + ….
- Ví dụ: I cannot (can’t) swim.
(Tôi không thể bơi)
– Với động từ thường:
S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …
Chủ ngữ | Trợ động từ |
I/ we/ you/ they | don’t |
he/ she/ it | doesn’t |
Xem thêm Động từ khiếm khuyết thường gặp
Động từ thường trong tiếng anh
Ví dụ:
- She does not (doesn’t) like coffee.
(Cô ấy không thích cà phê) - They don’t want new shirts.
(Họ không muốn áo mới)
- Thể nghi vấn:
Công thức | Động từ to be | Động từ thường và động từ khiếm khuyết |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
Is/am/are + S + O + …? | Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …? |
Isn’t/aren’t + S + O + …? | Don’t/doesn’t/Can’t/Won’t… + S + bare infinitive + O + …?? | |
Is/am/are + S + not + O + …? | Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …? | |
Wh- question – Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + bare infinitive + O + …? |
Từ để hỏi + Isn’t/aren’t + S + O +…? | Từ để hỏi + don’t/doesn’t/can’t/won’t.. + S + bare infinitive + O + …? | |
Từ để hỏi + Is/am/are + S + not+ O +…? | Từ để hỏi + Do/does/modal verb + S + not + bare infinitive + O + …? |
Ví dụ:
- Am I bad at cooking?
(Tôi nấu ăn dở lắm sao?) - Couldn’t you come earlier?
(Anh không thể đến sớm hơn được sao?) - How is your mother?
(Mẹ bạn thế nào rồi? - Don’t you go, baby.
(Đừng đi, bé cưng à) - Why don’t you show up?
(Tại sao em lại không xuất hiện?) - What can Mr. Smith not do?
(Có gì mà ông Smith không làm được không vậy?)
3.1.3. Quy tắc thêm -s/-es:
- Cách thêm s/es:
Với thì hiện tại đơn, động từ thường khi chia với ngôi thứ 3 sẽ phải thêm hậu tố “-s/-es“:
– Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -z, -o: watches; misses; washes; fixes…
– Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, đổi -y thành -ies: studies, flies, tries, cries…
– Thêm -s vào đằng sau các động từ còn lại và các từ có tận cùng là nguyên âm + -y: plays, works, talks, stays…
– Một số động từ bất quy tắc: goes. does, has.
- Cách phát âm -s/-es:
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
– Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái che, x, z, sh, ch, s, ghe)
– Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3.1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
– Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/year, on [ngày], …
– Dấu hiệu thì hiện tại đơn cũng bắt đầu với mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before…
Ví dụ:
- He goes to school everyday.
(Cậu bé đi học mỗi ngày) - We will wait until the rain stops.
(Chúng tôi sẽ đợi cho tới khi cơn mưa ngừng)
Các thì trong tiếng anh và cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn
3.2.1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói |
Stephanie is preparing for dinner at the moment. |
Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác. |
Amanda! You are always going to work late! |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn |
I’m visiting my grandparents next month. |
Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt về sự thay đổi nhỏ nhưng liên tục của một sự vật, sự việc. |
Maria’s health is getting better. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói |
I’ve got a lot of assignment this semester. I’m doing a research, too. |
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn (httd) không dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget…..
Xem thêm về Các từ không dùng cho thì tiếp diễn và các lưu ý cần nhớ.
3.2.2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
a.Thể khẳng định:
S + be + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
he/ she/ it | is |
they/ you/ we | are |
Ví dụ:
- I am walking to school.
(Tôi đang đi bộ tới trường) - They are driving to New York.
(Họ đang lái xe tới New York)
- Thể phủ định:
S + be + not + V-ing + O + …
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am not |
he/ she/ it | isn’t (is not) |
they/ you/ we | aren’t (are not) |
Ví dụ:
- You aren’t doing your homework, don’t lie to me.
(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ) - He isn’t working at the moment.
(Hiện tại anh ấy không làm việc)
- Thể nghi vấn:
Công thức | Ví dụ | |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
Is/am/are + S + V-ing + O + …? | Are they talking about the lastest version of iPhone? (Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?) |
Isn’t/aren’t + S + V-ing + O + …? | You want ta go out? Isn’t it raining? (Con muốn ra ngoài sao? Không phải trời đang mưa à?) |
|
Is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | You want to go out? Is it not raining? | |
Wh- question – Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường |
Từ để hỏi + is/am/are + S + V-ing + O + …? | What are you doing here Ms. Grambird? (Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?) |
Từ để hỏi + isn’t/aren’t + S + V-ing + O + …? | Why aren’t they leaving? (Tại sao họ lại lại không đi?) |
|
Từ để hỏi + is/am/are + S + not + V-ing + O + …? | Who’s coming to the party? _ Oh! Who isn’t coming? (Ai tới buổi tiệc tối nay nào? _ Ôi trời, ai lại không tới chứ) |
3.2.3. Dấu hiệu nhận biết:
– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): trong câu thường có các từ: now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!)) Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.
Ví dụ:
- Look! the dog is running out.
(Coi kìa! Con chó đang chạy ra) - I’m going to New York after I finish this course.
(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 1 – App HocHay cho Android & iOS
Xem thêm trên trang chủ hochay.com:
https://hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-6-unit-1-my-new-school-hoc-hay-1.html
Xem thêm trên hoctuvung.hochay.com: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-1-my-new-school-hochay-2.html
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit1lop6 #tienganhlop6unit1