Cách giao tiếp trong khách sạn của lễ tân- Tiếng anh cho người đi làm – Tiếng anh giao tiếp
Lời chào khách của lễ tân
Welcome to …. hotel!
(Chào đón quý khách đến với khách sạn Dragon!)
Good morning/ afternoon. Can I help you?
(Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?)
May I help you?
(Tôi có thể giúp gì cho quý khách?)
How can I help you?
(Tôi có thể giúp gì bạn?)
Hỏi về việc đặt phòng của khách
Do you have a reservation?
(Qúy khách đã đặt phòng trước chưa ạ?)
Would you like me to reserve a room for you?
(Bạn có muốn đặt phòng trước không?)
How long do you intend to stay
(Qúy khách định ở đây bao lâu?)
How long will you be staying for?
(Qúy khách muốn ở bao lâu?)
What sort/kind of room would you like?
(Qúy khách thích phòng loại nào?)
How will you be paying?
(Bạn muốn thanh toán bằng cách nào?)
What date are you looking for?
(Bạn đang tìm kiếm ngày nào?)
How long will you be staying?
(Bạn dự định ở trong bao lâu?)
How many adults will be in the room?
(Bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng?)
How long will you be staying?
(Bạn dự định ở trong bao lâu?)
Would you like any help?
(Bạn có cần giúp chuyển hành lý không?)
Will two double beds be enough?
(2 giường đôi liệu có đủ không?)
How many nights?
(Qúy khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm?)
Cách giao tiếp trong khách sạn của khách hàng – Tiếng anh cho người đi làm – Tiếng anh giao tiếp
Khi du lịch, mọi người hầu như đều chọn ở khách sạn. Do đó nên nhớ những điều sau:
- Điều đầu tiên cần làm là đặt phòng trước bằng thư, điện thoại hoặc điện tín. Nếu không, bạn có thể đến khách sạn và được thông báo rằng không có phòng.
- Khi đến khách sạn, hãy đến bàn tiếp tân ở sảnh và xác nhận đặt phòng của bạn. Sau đó, nhân viên sẽ cung cấp cho bạn một mẫu đăng ký để điền vào và ký tên (mẫu này được điền vào các chữ cái khối). Trong các khách sạn nhỏ hơn, bạn chỉ cần ký vào sổ khách truy cập và cung cấp địa chỉ thường trú của bạn.
- Tại các khách sạn lớn, bạn có thể yêu cầu bất kỳ dịch vụ nào qua điện thoại. Bạn nói với tổng đài nếu bạn muốn được gọi vào một thời điểm nhất định, bạn gọi dịch vụ phòng khi bạn muốn một bữa ăn hoặc đồ uống được gửi đến phòng, người phục vụ hoặc người giúp việc nếu bạn cần một cái gì đó (một bộ quần áo hoặc váy) được làm sạch hoặc ép.
- Hãy để quản lý khách sạn biết rõ ngày và giờ khởi hành của bạn.
Đặt phòng của khách hàng
I’d like to make a reservation for next week.
(Tôi muốn đặt phòng cho tuần tới.)
Is it necessary to book ahead?
(Có cần đặt chỗ trước không?)
Do you charge extra for two beds?
(Khách sạn có tính thêm tiền cho hai giường không?)
Do you offer free breakfast?
(Khách sạn có cung cấp bữa sáng miễn phí không?)
Do you do group bookings?
(Khách sạn có thể đặt phòng theo nhóm không?)
Do you have any cheaper rooms?
(Khách sạn có phòng nào rẻ hơn không?)
When is it considered off-season?
(Khi nào được xem là mùa vãn khách?)
Does your hotel have an available room?
(Khách sạn của anh/chị còn phòng trống không?)
I’d like to book a room.
(Tôi muốn đặt trước một phòng.)
I’d like to book a double room for September 9th.
(Tôi muốn đặt một phòng đôi vào ngày 9 tháng 9.)
I’d like to book a room for the next four days.
(Tôi muốn đặt một phòng cho 4 ngày tới.)
I need room for tonight/ tomorrow.
(Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai.)
Do you have any vacancies?
(Khách sạn còn phòng nào trống không?)
Do you have any vacancies tonight?
(Khách sạn còn phòng nào trống tối nay không?)
What’s the price per night?
(Giá phòng một đêm bao nhiêu?)
Does the price included breakfast?
(Giá phòng có bao gồm bữa sáng không?)
That’s a bit more than I wanted to pay.
(Giá phòng hơi cao hơn mức tôi muốn trả.)
Can you offer me any discount?
(Anh/ chị có thể giảm giá được không?)
Do you have a cheap room?
(Khách sạn có phòng giá rẻ không?)
I want a quite room/ a ventilated room.
(Tôi muốn một phòng yên tĩnh/ một phòng thoáng gió.)
I’d like a single room/ double room/ twin room/ triple room/ suite.
(Tôi muốn đặt một phòng đơn/ phòng đôi/ phòng 2 giường/ phòng 3 giường/ phòng tiêu chuẩn cấp cao.)
I’d like a single room with shower.
(Tôi muốn một phòng đơn có vòi hoa sen.)
Is the room well equipped?
(Phòng được trang bị đầy đủ chứ?)
Are there any beds vacant?
(Khách sạn còn giường trống nào không?)
I’d like half board/ full board…
(Tôi muốn phòng có bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.)
Can I reserve a three-room suite from December 20th to November 28th?
(Có thể cho tôi đặt trước một dãy 3 phòng liền nhau từ ngày 20 đến ngày 28 tháng 12 không?)
Could we have an extra?
(Anh/ chị có thể sắp xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?)
Could I see the room?
(Cho tôi xem phòng được không?)
Ok, I’ll take it.
(Được, tôi sẽ lấy phòng này.)
My room number is 306.
(Phòng tôi là phòng 306.)
Do you lock the front door at night?
(Khách sạn có khóa cửa chính vào buổi đêm không?)
What time do I need to check out?
(Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?)
I would like to cancel my reservation on December 24th.
(Tôi muốn hủy phòng khách sạn đã đặt vào ngày 24 tháng 12.)
https://local.google.com/place?id=17925709090940119267&use=posts&lpsid=CIHM0ogKEICAgICm6-z9cg
https://hochay.com/tong-hop-tieng-anh-giao-tiep-tieng-anh-cho-nguoi-di-lam-so-cap-hoc-hay-609.html
#HocHay #Tienganhgiaotiep #tienganhdilam #tienganhtheochude #tienganhvanphong #tienganh #tienganhgiaotiepthongdung #tienganhgiaotiepchonguoimoibatdau