Video bài nghe tiếng Anh lớp 7 – Unit 10: Sources of Energy – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 7 – Unit 10 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-7-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-7-unit-10-sources-of-energy-hoc-hay-24.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 7 Unit 10 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 7 – Unit 10: Sources of Energy
Listen and Read
Mai: Nam, I read yesterday that we all have a carbon footprint.
Nam: Well, we all have footprints – we make them with our feet!
Mai: Ha ha, I know that. But this kind of footprint is about the negative eff ect we have on the environment.
Nam: Right, it’s in the news a lot these days.
Mai: So our footprint is bigger when we use energy that produces carbon dioxide. That’s bad for the environment.
Nam: So it’s better to have a smaller footprint, right?
Mai: Right, Nam. Non-renewable energy sources like coal, natural gas, and oil produce a lot of carbon dioxide. Those sources are going to run out soon too.
Nam: So, they’re different to wind, hydro, and solar?
Mai: Yes, they’re all sources of energy too, but they’re renewable. That means we can’t use them all up – they will last forever.
Nam: Do you have a big carbon footprint, Mai?
Mai: Mine’s small. I recycle the products I use and I go everywhere by bike. We have solar panels on our roof at home to catch the sun’s energy, too.
Nam: Oh no! I think my footprint is big, and not just because of these big shoes!
Bài dịch:
Mai: Nam, mình đã đọc vào hôm qua rằng tất cả chúng ta có một dấu chân carbon mới.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó với bàn chân chúng ta!
Mai: Ha ha, mình biết. Những loại dấu chân này là về hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.
Nam: Đúng rồi, hiện nay nó được đề cập trên tin tức rất nhiều.
Mai: Vậy nên dấu chân của chúng ta trở nên lớn hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật là xấu cho môi trường.
Nam: Vậy thì tốt hơn là có một dấu chân carbon nhỏ hơn, phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái tạo được như than, khí tự nhiên, và dầu sản xuất ra nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm bị cạn kiệt.
Nam: Vậy, chúng khác với gió, nước, năng lượng mặt trời phải không?
Mai: Đúng thế, chúng cũng là những nguồn năng lượng, nhưng có thể tái chế được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không thể dùng hết chúng – chúng sẽ kéo dài mãi mãi.
Nam: Bạn có một dấu chân carbon lớn phải không Mai?
Mai: Của mình thì nhỏ. Mình đã tái chế những sản phẩm mà mình dùng và mình đi đến mọi nơi bằng xe đạp. Chúng mình có tấm pin mặt trời trên mái nhà để đón năng lượng mặt trời.
Nam: Ồ không! Mình nghĩ dấu chân của mình lớn, và không chỉ bởi vì những đôi giày này!
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 7 Unit 10 – App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 – Unit 10: Sources of Energy – HocHay
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
3.1.1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense) |
Ví dụ |
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai |
Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai |
I’ll be living abroad at this time next year. |
Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. |
I will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we’ll continue our plan. |
3.1.2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.
a. Thể khẳng định:
S + shall/will be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- He will be leaving his country next month.
(Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau) - I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
(Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay)
b. Thể phủ định:
S + shall/will + not + be + V-ing + O + …
Ví dụ:
- I won’t be watching TV when she arrives.
(Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến) - He won’t be studying at the library tonight.
(Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)
c. Thể nghi vấn:
Thể nghi vấn | Cấu trúc | Ví dụ |
Yes/no question – Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là “yes” |
Will/shall + S + be + V-ing + O + …? | Will we still be driving to the concert? (Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?) |
Won’t + S + be + V-ing + O + …? | Won’t you be eating dinner with us tomorrow? (Bạn sẽ không ăn tối với tụi này ngày mai ư?) |
|
Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …? | Will you not be eating dinner with us tomorrow? | |
Wh- question |
Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …? | What will you be doing in New York? (Cậu sẽ làm gì ở New York?) |
Xem thêm Tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
3.1.3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…
Ví dụ:
- I will be working when my mother comes here tomorrow.
(Ngày mai lúc mẹ tôi đến thì tôi đang làm việc) - Anna will be studying in Peth this June.
(Anna sẽ học ở Peth vào tháng 6 này)
Thể bị động ở thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
- My brother wrote a letter. → A letter was written by my brother.
(Lá thư được viết bởi em trai tôi)
⇒ ‘A letter’ làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động. - Is she going to steal my car? → Is my car going to be stolen?
(Có phải xe tôi sắp bị lấy trộm không?)
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì | Chủ động | Công thức bị động | Ví dụ |
Tương lai đơn | will/ shall + V bare | will/shall + be + V3/-ed | I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo) |
Các loại thì cơ bản trong tiếng anh
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
(Tấm thiệp này được làm bởi tôi)
Lưu ý:– Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
- Ví dụ: Someone has sent me flowers.
(Một người nào đó gửi cho tôi hoa)
→ I have been sent flowers.
– Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
- Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
(Cánh cửa được đập vỡ bằng 1 chiếc búa)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: I have found the book in the closet.
→ The book has been found in the closet by me.
(Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
- Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
→ A car was bought by my dad yesterday.
(Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua).
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
- Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
→ The exam has been carefully studied by Huong.
(Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng)
HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay
Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco
Link bài viết chi tiết: https://hochay.com/tieng-anh-lop-7-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-7-unit-10-sources-of-energy-hoc-hay-22.html
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit10lop7 #tienganhlop7unit10
Tiếp theo: