Khi nào mùa xuân bắt đầu?
Mùa xuân là món quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Mùa xuân cũng là mùa của sự tái sinh, trăm hoa đua nở, khoe sắc tỏa hương. Mỗi dịp xuân về trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu ta cũng thấy sắc hoa rực rỡ. Mùa xuân còn gắn liền với sự tái sinh, trẻ hóa, đổi mới, sự sống lại và tái phát triển.
Tại Việt Nam, người ta tính mùa xuân bắt đầu từ thời điểm diễn ra tiết lập xuân khoảng đầu tháng 2 và kết thúc tại thời điểm diễn ra tiết lập hạ tháng 5.
Từ vựng tiếng Anh về mùa xuân
Từ ngữ nói về mùa xuân
Sau một mùa đông lạnh lẽo và ảm đạm, ánh nắng mùa xuân ấm áp ùa về làm tâm hồn bạn rạng rỡ.! Không chỉ mặt trời tỏa tắng, những áng mây vàng trên bầu trời cũng làm bạn thật sự cảm thấy ấm cúng.
Spring (n) /sprɪŋ/ : mùa xuân
Spring equinox /sprɪŋˈekwɪnɑːks/ : xuân phân
Vernal equinox (n) /ˈvɜːrnl ˈekwɪnɑːks/ : xuân phân
Breeze (n) /briːz/ : gió nhẹ
“Chim sơn ca là dấu hiệu của mùa xuân, thời tiết ấm áp mang theo cơn gió nam dịu dàng.” Trong nhiều nền văn hóa, chim là biểu tượng quen thuộc của mùa xuân. Khi mùa xuân sắp đến, và ngay lúc đó bạn sẽ nghe thấy lũ chim đang ríu rít về mùa xuân! Đã bao giờ bạn thắc mắc những tiếng chim đang líu lo ngoài cửa sổ mỗi khi bạn thức dậy lúc sáng sớm là gì chưa? Sau một mùa đông lặng lẽ, tại sao vào mùa xuân chúng ta nghe thấy tiếng chim hót?
Khi ngày trở nên dài hơn và nhiệt độ ở hầu hết các khu vực ôn hòa hơn, gần như tất cả các loài chim đều bắt đầu làm tổ trong khoảng thời gian này. Mùa xuân là thời điểm lý tưởng để thu hút bạn tình. Chim trống cố gắng quyến rũ chim mái để sinh sản cũng như bảo vệ lãnh thổ của chúng khỏi những con chim khác. Những tiếng chim hót mà chúng ta bắt gặp vào mùa xuân thật ra là âm thanh của lũ chim gây chú ý và tranh cãi nhau. Vào đầu tháng 3, không gian bao trùm trong bản hợp xướng của tiếng chim hót khi dàn chim di trú trở về.
Symbols of spring: biểu tượng của mùa xuân
Bird (n) /bɜːrd/ : chim
Chirp (v) /tʃɜːrp/ : hót líu lo
Birdsong (n) /ˈbɜːrdsɔːŋ/ : tiếng chim hót
Sparrow (n) /ˈspæroʊ/ : chim sẻ
Warbler (n) /ˈwɔːrblər/ : chim chích bông
Bluebird (n) /ˈbluːbɜːrd/ : chim sơn ca
Nest (n,v) /nest/ : tổ chim, làm tổ
Hatch (v) /hætʃ/ : nở (trứng)
Fledgling (n) /ˈfledʒlɪŋ/ : chim non mới ra ràng
Robin (n) /ˈrɑːbɪn/ : chim cổ đỏ Bắc Mỹ
Duckling (n) /ˈdʌklɪŋ/ : vịt con
Một số loài động vật như chim bắt đầu chuyến hành trình bay di trú vào mùa xuân, trong khi đó những loài động vật khác lại thức tỉnh sau giấc ngủ đông hay tình trạng uể oải.
Hibernation (n) /ˌhaɪbərˈneɪʃn/ : thời kỳ ngủ đông
Butterfly (n) /ˈbʌtərflaɪ/ : bướm
Rabbit (n) /ˈræbɪt/ : con thỏ
Bunny (n) /ˈbʌni/ : con thỏ
Squirrel (n) /ˈskwɜːrəl/ : con sóc
Chipmunk (n) /ˈtʃɪpmʌŋk/ : sóc chuột
Người ta thường miêu tả mùa xuân giống như thời điểm của sự tái sinh, phục hồi và thức tỉnh. Cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc, ra lá và trổ hoa. Những đóa hoa xinh xắn đang nở rộ xuất hiện khắp mọi nơi.
Rebirth (n)/ˌriːˈbɜːrθ/ : sự tái sinh
Rejuvenation (n) /rɪˌdʒuːvəˈneɪʃn/ : sự trẻ hóa
Renewal (n) /rɪˈnuːəl/ : sự phục hồi, tái sinh
Reproduce (v) /ˌriːprəˈduːs/ : sinh sôi nảy nở, đâm chồi nảy lộc
Plant buds signal the beginning of spring. Deciduous trees sprout leaves again and grow taller.
Chồi cây là dấu hiệu cho sự khởi đầu của mùa xuân. Cây rụng lá đâm tược lần nữa và phát triển cao hơn.
Grass (n) /ɡræs/ : cỏ
Bud (n,v) /bʌd/ : nụ, chồi, lộc, nảy chồi, ra nụ, bắt đầu nảy nở
Sprout (n,v) /spraʊt/ : mầm, chồi, búp, mọc lên, nhú lên
Trong khi màu sắc của những tháng ngày mùa đông hầu hết đều trầm buồn, mùa xuân mang đến màu xanh tươi mát, sắc hồng, vàng và chẳng mấy chốc tràn ngập trong màu sắc rực rỡ của những đóa hoa tươi đang nở rộ.
Bloom (v) /bluːm/: nở (hoa)
Blossom (v) /ˈblɑːsəm/ : trổ hoa
Cherry blossom (n) /ˈtʃeri ˈblɑːsəm/ : hoa anh đào
Rose (n) /rəʊz/ : hoa hồng
Daffodil (n) /ˈdæfədɪl/ : cây thủy tiên hoa vàng
Narcissus (n) /nɑːrˈsɪsəs/ : cây thuỷ tiên
Hyacinths (n) /ˈhaɪəsɪnθ/ : hoa dạ lan hương
Primrose (n) /ˈprɪmroʊz/ : hoa anh thảo
Crocus (n) /ˈkroʊkəs/ : hoa nghệ tây
Tulips (n) /ˈtuːlɪp/ : hoa tulip
Camellia (n) /kəˈmiːliə/ : hoa trà
Rhododendron (n) /ˌroʊdəˈdendrən/ : hoa đỗ quyên
Fragrance (n) /ˈfreɪɡrəns/ : hương thơm ngát
Khi thời tiết trở ấm, nhiều người mắc “cơn sốt mùa xuân”. “Triệu chứng” chung của cơn sốt mùa xuân gồm không thể tập trung học tập hay làm việc, mải miết đi dạo, hoặc phải lòng ai đó.
Spring fever /sprɪŋ ˈfiːvər/ : cơn sốt mùa xuân
Nhiều nền văn hóa đã tổ chức lễ kỷ niệm cho sự trở lại của mùa xuân, sự sinh sôi nảy nở của thiên nhiên hay sự vận động của xuân phân. Ở Nhật, hoa anh đào tượng trưng cho thanh xuân ngắn ngủi, chủ đề thường thấy trong Phật giáo. Hoa anh đào nở rộ hàng năm trở thành một sự kiện kỷ niệm quan trọng của quốc gia. Những ngày hoa anh đào nở rộ đúng vào dịp tựu trường sau kỳ nghỉ xuân, chính vì vậy, nhiều bữa tiệc chiêu đãi thường được tổ chức cùng với hoạt động ngắm hoa anh đào.
Người theo đạo Do Thái tổ chức Lễ Vượt Qua tưởng nhờ những người Do Thái được giải phóng khỏi ách nô lệ của Ai Cập theo dòng lịch sử.
Mùa xuân ở nhiều nước có truyền thống chịu ảnh hưởng mạnh của đạo Cơ Đốc được đánh dấu bởi Lễ Phục Sinh, kỷ niệm sự sống lại của chúa Jesu và sự chiến thắng cái chết lâm sàng của người.
Lễ kỷ niệm Ngày Tháng Năm phổ biến ở châu Âu. Ngày Tháng Năm là một ngày nghỉ lễ thường tổ chức vào ngày 1 tháng 5. Đó là lễ hội mùa xuân cổ ở Bắc bán cầu và là ngày nghỉ lễ xuân truyền thống trong nhiều nền văn hóa. Ngày Quốc Tế Lao Động cũng có liên hệ với “Ngày Lễ Tháng Năm”, nhưng nó là một ngày lễ kỷ niệm khác của Ngày Lễ Tháng Năm truyền thống.
Spring break(n) /ˌsprɪŋ ˈbreɪk/ : kỳ nghỉ xuân
Easter (n) /ˈiːstər/ : Lễ Phục Sinh
Mayday (n) /ˈmeɪdeɪ/ : Ngày Tháng 5 (1/5)
Passover (n) /ˈpæsoʊvər/ : Lễ Vượt Qua
Transience (n) /ˈtrænʃəns/ : sự ngắn ngủi, nhất thời, chóng tàn, người ta thường dùng để nói về điều tốt đẹp, những ngày tốt đẹp, kỳ nghỉ vui vẻ trong thời gian ngắn ngủi.
Tính từ tiếng Anh miêu tả mùa xuân
Fresh (a) /freʃ/ : tươi mới
Rejuvenating (a) /rɪˈdʒuːvəneɪtin/ : trẻ hoá
Avian (a) /ˈeɪviən/ : thuộc về chim
Vibrant (a) /ˈvaɪbrənt/ : rực rỡ
Thriving (a) /ˈθraɪvɪŋ/ : phát triển mạnh mẽ
Hopeful (a) /ˈhoʊpfəl/ : đầy hy vọng
Snug (a) /snʌɡ/ : thoải mái, ấm cúng
Warm (a) /wɔːrm/ : ấm áp
Thời tiết mùa xuân bằng tiếng Anh
Humid (a) /ˈhjuːmɪd/ ẩm ướt
Shower (n) /ˈʃaʊɚ/ : mưa rào
Sunshine (n) /ˈsʌnʃaɪn/ : nắng
Sunny (a) /ˈsʌni/ : có nắng
Sun-kissed (a) /ˈsʌn kɪst/ : nắng lên
Warming (a) /ˈwɔːrmɪŋ/ ấm áp
Windy (a) /ˈwɪndi/ : có gió
Cloudy (a) /ˈklaʊdi/ : có mây
Drizzle (v) /ˈdrɪzl/ : mưa phùn
Rain (n) /reɪn/ : mưa
Rainbow (n) /ˈreɪnbəʊ/ : cầu vồng
Trích dẫn hay về mùa xuân
“You can cut all the flowers, but you cannot keep spring from coming.“–Pablo Neruda
Bạn có thể cắt hết tất cả những bông hoa, nhưng bạn không thể ngăn mùa xuân đến.
“Where flowers bloom so does hope.”– Lady Bird Johnson
Nơi những đóa hoa nở rộ, hy vọng cũng bắt đầu từ đó.
“If we had no winter, the spring would not be so pleasant.”– Anne Bradstreet
Nếu chúng ta không trải qua mùa đông, mùa xuân cũng chẳng dịu dàng.
“It is spring again. The Earth is like a child that knows poems.”– Rainer Maria Rilke
Trời bước sang xuân lần nữa. Địa cầu giống như một đứa trẻ biết làm thơ.
“Spring breathes new life into the world around us.”
Mùa xuân thổi hồn cuộc sống mới vào thế giới quanh ta.
Ứng dụng học tiếng Anh về mùa xuân – App HocHay cho Android & iOS
#Hochay #TuvungtiengAnhtheochude #Apphoctienganh #WebhoctiengAnh #Vocabulary #Hoctuvung #Tungunoivemuaxuan #Tinhtumieutamuaxuan #ThoitietmuaxuantiengAnh #MuaxuantiengAnhlagi #XuantentiengAnhlagi #NgocNgaHochay #VietNam