Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 2: My Home – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 6 – Unit 2 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-2-my-home-hoc-hay-3.html
https://hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-6-unit-2-my-home-hoc-hay-2.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 6 Unit 2 các bạn nhé!
Listen and Read
Mi: Wow. That room looks so big, Nick. I can see there’s a TV behind you.
Nick: Yes. I’m in the living room. Can you see my dog Luke? He’s sitting on the sofa.
Mi: Yes, I can. He looks happy.
Nick: Ha ha, he is. Your room looks nice too. Where do you live, Mi?
Mi: I live in a town house. It’s near the city centre and it’s very noisy. How about you? Where do you live?
Nick: I live in a country house. Who do you live with?
Mi: I live with my father, mother and younger brother. We are moving to an apartment next month.
Nick: Are you?
Mi: Yes, we are. My aunt lives near there and I can play with my cousin, Vy.
Nick: Are there many rooms in your new apartment?
Mi: Yes, there are. There’s a living room, three bedrooms, a kitchen and two bathrooms. The kitchen is next to the living room.
*(Sound of shouting)*
Nick: Oh, that’s my mum. I’d better go. It’s dinner time. Bye, see you soon.
Bài dịch:
Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một cái ti vi ở phía sau cậu.
Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.
Mi: Có. Nó trông thật hạnh phúc.
Nick: Ha ha, đúng đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?
Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?
Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.
Nick: Thế à?
Mi: Ừ. Cô mình sống gần đó và mình có thể chơi cùng với Vy, em họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp ngay cạnh phòng khách.
(Tiếng gọi)
Nick: Oh, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 2 – App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 2: My Home – HocHay
Giới từ là gì
– Preposition là gì? Giới từ là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó. Nó được sử dụng để hiển thị mối quan hệ không gian, thời gian hoặc mối quan hệ hợp lý giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Sau giới từ thường là một cụm danh từ hoặc đại từ.
– Các giới từ trong tiếng anh thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, đứng sau động từ chính. Những động từ theo sau giới từ phải dùng ở dạng V-ing.
- Ví dụ: They succeeded in escaping. (Họ đã đào thoát thành công)
– Trong những trường hợp có dùng đại từ quan hệ, các giới từ tiếng anh có thể đặt trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
- To whom were you talking to? (Em nói chuyện với ai vậy?)
- The people I was traveling with are very kind.
(Mấy người mà tôi đi cùng rất tử tế)
– Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to, by, …hoặc là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of….
– Có hơn 100 giới từ trong tiếng Anh. Dưới đây là bảng giới từ 1 âm thông dụng nhất:
about | beside | near | to |
above | between | of | towards |
across | beyond | off | under |
after | by | on | underneath |
against | despite | onto | unlike |
along | down | opposite | until |
among | during | out | up |
around | except | outside | upon |
as | for | over | via |
at | from | past | with |
before | in | round | within |
behind | inside | since | without |
below | into | than | |
beneath | like | through |
– Ngoài các giới từ 1 âm còn có các cặp hoặc nhóm từ hoạt động như các giới từ đơn âm.
Ví dụ:
- I can’t go to the mall because of the bad weather.
(Tôi không thể tới trung tâm mua sắm vì thời tiết xấu) - Jack’ll be the monitor in place of me.
(Jack sẽ lớp trưởng thay thế cho tôi) - In addition to getting a huge house, she has a new car.
(Ngoài việc có căn nhà to, cô ấy còn có thêm cả xe mới)
– Dưới đây là bảng giới từ đa âm trong tiếng anh:
ahead of | except for | instead of | owing to |
apart from | in addition to | near to | such as |
as for | in front of | on account of | thanks to |
as well as | in place of | on top of | up to |
because of | in spite of | out of | |
due to | inside of | outside of |
Giới từ chỉ nơi chốn, vị trí
– above: cao hơn, ở trên (không nhất thiết phải ở ngay phía trên)
- We were flying above the clouds.
(Chúng tôi bay trên những đám mây)
– below: thấp hơn, ở dưới (không nhất thiết phải ngay phía dưới)
- The lake is almost 100 meter below sea level.
(Hồ nằm dưới mực nước biển khoảng 900 mét)
– over: ngay trên (nhưng không tiếp xúc)
- Many red dragonflies flew over the lake.
(Rất nhiều con chuồn chuồn đỏ bay trên mặt hồ)
– under: dưới, ngay phía dưới
- My puppy is sleeping under the table.
(Bé cún nhà tôi đang ngủ dưới chân bàn)
– near: gần (khoảng cách ngắn)
- Don’t sit near the door.
(Đừng ngồi gần cánh cửa)
– by, beside, next to: ngay sát, bên cạnh
- Come and sit by/ beside/ next to me.
(Lại đây ngồi kế tôi này)
– inside: bên trong
- Let’s go inside the house.
(Vào nhà thôi!)
– outside: bên ngoài
- He was waiting at a table outside the café.
(Anh ta đang ngồi đợi ở một cái bàn bên ngoài quán cà phê)
– between … and: ở giữa (hai người, hai vật)
- Who is the girl standing between Alice and Mary?
(Ai là cô gái đứng giữa Alice và Mary thế?)
– among: ở giữa (từ 3 người, vật trở lên)
- She was sitting among a crowd of children.
(Cô ấy đang ngồi ở giữa một đám trẻ)
– against: tựa vào, ngược lại, chống lại
- I put the ladder against the wall.
(Tôi đặt cái thang dựa vào tưởng) - That’s against the law
(Điều đó đi ngược lại với luật pháp) - You’re all against me
(Bạn đang hoàn toàn chống lại tôi)
– in front of: phía trước
- My house is in front of a lake.
(Phía trước nhà tôi là một cái hồ)
– behind: phía sau
- The car behind us was flashing its lights.
(Cái xe đằng sau chúng ta đang nháy đèn pha kìa)
– opposite: đối diện
- The bank is opposite the supermarket.
(Ngân hàng nằm đối diện với siêu thị)
– across: bên kia
- My house is just across the street.
(Nhà tôi ở phía bên kia đường thôi)
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit2lop6 #tienganhlop6unit2