Video Sinh Học Lớp 12 – Quy luật phân li độc lập – HocHay
Sinh Học Lớp 12 – Quy luật phân li độc lập
Thí nghiệm lai hai tính trạng
Thí nghiệm ở đậu Hà lan
Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
- Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Nội dung định luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp và sinh vật đa dạng, phong phú
- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
- Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
- Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Sơ đồ tư duy
Bài tập
Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. Các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. Mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối
Câu 3: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2
C. Tỉ lệ phân li KH ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích
Đáp án:
1. B
2. D
3. C
#sinhhoc12 #sinhhoclop12 #lythuyetsinhhoc12 #lythuyetsinhhoclop12 #tracnghiemsinhhoc12 #sinhhocnanghoc12 #onthisinhhoc #hochay