Home /
Notice: Undefined offset: 0 in /home/blogwhta/domains/blog.webhoctienganh.com/public_html/wp-content/themes/sahifa/framework/functions/breadcrumbs.php on line 61
Getting Started – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 10: Lifelong Learning – HocHay

Getting Started – Tiếng Anh lớp 12 – Unit 10: Lifelong Learning – HocHay

Portrait of cute little girl reading a book Free Photo

Video bài nghe tiếng Anh lớp 12 – Unit 10: Lifelong Learning – HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 12 – Unit 10 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-5-natural-wonders-of-the-world-hochay-2.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 12 Unit 10 các bạn nhé!

Listen and Read

Angela: Grandpa, sorry I’m a bit late, but I had to do a lot of homework and missed the bus. If I hadn’t missed it, I’d have come at least 30 minutes earlier

Grandpa: No problem. Your grandma is still out shopping.

Angela: What are you reading, grandpa? You look really excited!

Grandpa: Well, I’ve joined the Lifelong Learning Institute and I’ve chosen some interesting courses to attend. Do you want to have a look at their brochure?

Angela: OK. But I thought you are retired now? Why do you need to study? And what’s this lifelong learning? Do you mean learning all the time?

Grandpa: Kind of … These courses are not just for retired people. They are for everyone who is interested.

Angela: Oh, no, I don’t think I’d want to study all my life. Twelve years in compulsory education seems enough for me.

Grandpa: Yes, but things change all the time. There are new ideas and concepts that you need to understand in order to succeed! As a lifelong learner, you can also choose what and how to study. This type of learning is self-directed.

Angela: Sounds great, but how can I find the time to attend courses when I have a full-time job?

Grandpa: Well, you could do an online course with discussion sessions in the evening or at the weekend. You can do it from the comfort of your own home. The key thing is to enjoy learning and acquire new skills all the time.

Angela: Sounds nice. So lifelong learning is all about learning to enjoy learning?

Grandpa: That’s right. It’s voluntary and self-motivated. People usually take time to study for personal or professional reasons, depending on their needs and learning styles.

Angela: But what about you? Why do you need to do all these courses? Digital technology, art history, French literature? These courses all sound difficult to me. If I had known that, I’d have brought you my Information Technology textbook.

Grandpa: Well, it’s important for me to try new things and keep my brain healthy and fit. I can also meet and talk to different people, and make new friends.

Angela: Good luck, grandpa. Hope you enjoy the courses.

 

Bài dịch:

Angela: Ông ơi, xin lỗi cháu đến hơi muộn, nhưng cháu phải làm nhiều bài tập về nhà và bị lỡ chuyến xe buýt. Nếu cháu không bị lỡ xe, cháu đã đến sớm ít nhất 30 phút.

Ông nội: Không vấn đề gì. Bà cháu vẫn còn đi mua sắm.

Angela: Ông đang đọc gì vậy ạ? Ông trông thật phấn khích!

Ông nội: Ừ, ông đã tham gia Viện nghiên cứu học tập cả đời và ông đã chọn một số khóa học thú vị để tham dự. Cháu có muốn xem tài liệu quảng cáo của họ không?

Angela: Dạ. Nhưng cháu nghĩ ông bây giờ đã nghỉ hưu? Tại sao ông cần phải học? Và việc học cả đời này là gì? Có nghĩa là học tập tất cả các thời gian phải không ạ?

Ông nội: Giống như là… Các khóa học này không chỉ dành cho người về hưu.  Mà là dành cho tất cả những ai quan tâm.

Angela: Ồ, không, Cháu không nghĩ rằng cháu muốn học cả đời. Mười hai năm trong giáo dục bắt buộc dường như đủ cho cháu rồi ạ.

Ông nội: Ừ, nhưng mọi thứ luôn thay đổi. Có những ý tưởng và khái niệm mới mà cháu cần phải hiểu để thành công! Là một người học suốt cả đời, cháu cũng có thể lựa chọn học những gì và làm thế nào để học tập. Loại học tập này là tự định hướng.

Angela: Nghe thật tuyệt, nhưng làm sao cháu có thời gian để tham dự các khóa học khi cháu có một công việc toàn thời gian?

Ông nội: Ồ, cháu có thể học một khóa học trực tuyến với các buổi thảo luận vào buổi tối hoặc cuối tuần. Cháu có thể làm điều đó thoải mái tại nhà. Điều quan trọng là tận hưởng việc học tập và có được các kỹ năng mới.

Angela: Nghe thật thú vị. Vì vậy, học tập suốt đời là về học cách yêu thích việc học sao ạ?

Ông nội: Đúng rồi. Đó là tự nguyện và tự chủ. Mọi người thường dành thời gian để nghiên cứu vì lý do cá nhân hoặc nghề nghiệp, tùy thuộc vào nhu cầu và phong cách học tập của họ.

Angela: Nhưng còn ông thì sao? Tại sao ông cần phải học tất cả các khóa học này? Công nghệ số, lịch sử nghệ thuật, văn học Pháp ạ? Tất cả các khóa học này nghe có vẻ khó khăn với cháu. Nếu cháu biết điều đó, cháu đã đưa cho ông sách giáo khoa Công nghệ thông tin của cháu.

Ông nội: Đúng vậy, điều quan trọng đối với ông là thử những thứ mới và giữ cho bộ óc của ông khỏe mạnh. Ông cũng có thể gặp và nói chuyện với những người khác nhau, và kết bạn mới.

Angela: Chúc may mắn, ông nội. Hy vọng ông thích các khóa học.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 10: Lifelong Learning – HocHay

 

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

– Cách dùng:

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công thức: If + S + had + V3/-ed + O…, S’ + would/ could + have + V3/-ed + O …

Ví dụ:

  • If he had studied hard, he would have passed his exams.
    (Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu kỳ thi rồi)
  • If I had known she was sick, I would have visited her.
    (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy rồi)

Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh

Câu điều kiện hỗn hợp/kết hợp hay câu điều kiện nâng cao có hai loại:

– Dạng 1: Dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại.

If + S + had + V3/-ed + …, S + would/could + V(bare)

Ví dụ:

  • I didn’t eat breakfast this morning, so I’m hungry now.
    → If I had eaten breakfast this morning, I wouldn’t be hungry now.
    (Nếu sáng nay tôi ăn sáng, thì bây giờ tôi đã không thấy đói bụng rồi)

– Dạng 2: Dùng để tiễn tả một giả thiết trái ngược với thực tại còn kết quả trái ngược với quá khứ.

If + S + V2/-ed + …, S’ + would + have + V3/-ed + …

Ví dụ:

  • Thomas is not a good guy. He cheated on Rosie.
    → If Thomas were a good guy, he wouldn’t have cheated on Rosie.
    (Nếu Thomas là một người đàn ông tốt, thì anh ta đã không phản bội lại Rosie)

 

 Cách nhớ lý thuyết câu điều kiện

công thức câu điều kiện

Xem thêm tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-12-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-12-unit-10-lifelong-learning-hoc-hay-78.html

HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng

Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay

Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

 

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit10lop12 #tienganhlop12unit10

 

 

 

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Khánh Ly

Check Also

Chào đón khách đến nhà hàng bằng tiếng anh (cho phục vụ lễ tân) – Học Hay

Đặt chỗ nhà hàng bằng tiếng anh – Tiếng anh giao tiếp   We haven’t …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *