Mạo Từ Là Gì?
– Mạo từ trong tiếng anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.
Mạo Từ Xác Định
1. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
2. Cách dùng mạo từ The:
Mạo từ “The” trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
– Trường hợp 1:
Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
- Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)
→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó - Did you finish the book?
(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)
→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó
– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
- Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)
– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
- Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …
– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
- Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)
– Trường hợp 5:
Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
- Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)
– Trường hợp 6:
Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
- She is the tallest student in my class.
(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy) - I’m the only one whom she talks to.
(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện) - The third prize goes to Mr. Thomas.
(Giải ba thuộc về ông Thomas)
Cấu trúc so sánh của tính từ – trạng từ
Các mệnh đề tiếng anh thường gặp
– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
- Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …
– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
- Ví dụ: play the guitar, play the piano, …
– Trường hợp 9:
Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)
- Ví dụ: The Sahara, The Thames…, The Pacific Ocean, The Canal…
– Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic
- Ví dụ: The United Kingdom (Vương Quốc Anh), The United States of America (USA – Hoa Kỳ), The Republic of Ireland (Cộng Hòa Ireland)
– Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:
- Ví dụ: The Vietnameses (những người Việt Nam), the Netherlands (những người Hà Lan)…
– Trường hợp 12:
Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng
- Ví dụ: the ASEAN, the Eiffel Tower, the Hoang Yen
– Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.
- Ví dụ: The Smiths (nhà Smith), the Kardashians (nhà Kardashian)
Mạo Từ Không Xác Định
1. Mạo từ không xác định là gì?
– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
2. Cách dùng mạo từ không xác định:
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Ví dụ: a book, a table, an apple
– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
- We have just bought a new car.
(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới) - There is a lake near my house.
(Có một cái hồ gần nhà tôi)
– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
- My mother is a nurse.
(Mẹ tôi là một y tá) - I want to be a teacher.
(Tôi muốn trở thành giáo viên)
– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
- A student should obey to his teacher.
(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo) - A cat hate rain.
(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)
– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc whatkhi dừng từ đếm được ở số ít.
- Ví dụ: What a beautiful dress!
(Quả là một chiếc váy đẹp!)
– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)
– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
- Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
(Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú)
Mạo Từ Rỗng
– Trong 1 số trường hợp, ta không sử dụng mạo từ trước danh từ mà bỏ trống → mạo từ rỗng.
– Các trường hợp sử dụng mạo từ rỗng trong tiếng anh:
– Trường hợp 1:
Các danh từ số nhiều (được dùng để đại diện cho nhóm, chủng loài) hoặc danh từ không đếm được
Ví dụ:
- Cats don’t like cold weather.
(Mèo không thích thời tiết lạnh) - Music is good for your health.
(Âm nhạc tốt cho sức khỏe)
– Trường hợp 2:
Trong câu cảm thán với cấu trúc what khi danh từ theo sau là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều.
- Ví dụ: What lovely music!
(Nhạc nghe vui tai quá!)
– Trường hợp 3:
Tên người, tên nước (ngoại trừ các trường hợp trên), tên thành phố, đường phố, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, trường Đại học, tên các môn học, các ngày lễ ngày tháng, các bữa ăn, …→ tên riêng
Ví dụ:
- Vietnam is a beautiful country.
(Việt Nam là một đất nước xinh đẹp) - New York, English, Incheon National Airport, dinner, breakfast, lunch …
– Trường hợp 4: Tên tạp chí
- Ví dụ: Cosmopolitan magazine, Instyle magazine
– Trường hợp 5: Các danh từ chỉ phương tiện giao thông.
- Ví dụ: By air, by foot, by train ….
– Trường hợp 6: Các môn thể thao, trò chơi .
- Ví dụ: play football, play tennis, play volleyball, chess …
– Trường hợp 7: Đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.
- Ví dụ: My car is over their. (Xe của tôi ở kia kìa)
– Trường hợp 8: Danh từ + con số
- Ví dụ: room 3, page 37
– Trường hợp 9: Những nơi mang tính chất thói quen, công việc hằng ngày
- Ví dụ: in bed, at home, at work, to school…
– Trường hợp 10: tên viết tắt của tổ chức hay công đoàn
- Ví dụ: WTO, NATO, UNESCO
– Mạo từ the được sử dụng trước các tên viết tắt này nếu chúng được phát âm 1 cách riêng biệt chứ không phải như 1 từ.
- Ví dụ: the EU, the US, the FBI
– Các trường hợp đặc biệt:
Đi với mạo từ “the” | Không đi với mạo từ “the” |
Go to the church: đến nhà thờ (để làm gì đó ) | Go to church: đi lễ ở nhà thờ |
Go to the market: đi đến chợ (để làm gì đó chứ không phải đi chợ) | Go to market: đi chợ |
Go to the school: đi đến trường (để làm gì đó) | Go to school: đi học |
Go to the bed: bước đến giường (để lấy cái gì) | Go to bed: đi ngủ |
Go to the prison: đến nhà tù ( để làm gì) | Go to prison: ở tù |
Các từ luôn đi với the: cathedral (nhà thờ lớn), office (văn phòng), cinema (rạp chiếu phim), theater (rạp hát)
Cách làm bài tập bài tập mạo từ a an the trong tiếng anh
Trung tâm tiếng Anh HocHay: https://local.google.com/place?id=17925709090940119267&use=posts&lpsid=CIHM0ogKEICAgICG1YKSBw
#mạotừ #ngữpháptiếnganh #hochay #lýthuyếtvềmạotừtrongtiếnganh #aanthe #mạotừthetrongtiếnganh #cáchsửdụngmạotừtiếnganh #cáchdùngaansomeany #cáchdùngaanthe