Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 4: My Neighbourhood – HocHay
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 6 – Unit 4 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-4-my-neighbourhood-hoc-hay-5.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 6 Unit 4 các bạn nhé!
Listen and Read
Phong: Wow! We’re in Hoi An. I’m so excited!
Nick: Me too.
Khang: Yes. It’s so historic!
Phong: So, where shall we go first?
Nick: Let’s go to ‘Chua Cau’.
Phong: Well, the map says Tan Ky House is nearer. Shall we go there first?
Nick & Khang: OK, sure.
Phong: Shall we go by bicycle?
Nick: No, let’s walk there.
Phong: Hmm, OK. First cross the road, turn right and then go straight.
Nick: OK, let’s go.
Phong: Wait.
Khang: What’s up, Phong?
Phong: Where are we now? I think we’re lost!
Nick: Oh no! Look, there’s a girl. Let’s ask her.
Phong: Excuse me? We’re lost! Can you tell us the way to Tan Ky House?
Girl: Tan Ky House? Keep straight, then turn right. But it’s quicker to turn right here, then turn left.
Phong: Thank you so much.
Girl: My pleasure.
Phong: Nick, let’s hurry.
Bài dịch
Phong: Wow, chúng ta đang ở Hội An. Mình thật là phấn khích.
Nick: Mình cũng vậy.
Khang: Đúng, nơi đây thật là có tính lịch sử.
Phong: Vậy đầu tiên chúng ta đi đâu nào?
Nick: Hãy đi đến “Chùa Cầu” đi.
Phong: À, bản đồ chỉ rằng Nhà Tân Kỳ gần hơn đấy. Chúng ta đến đó trước nhé?
Nick & Khang: Được thôi
Phong: Chúng ta đi bằng xe đạp phải không?
Nick: Không, chúng ta hãy đi bộ đến đó đi.
Phong: Ừm, được thôi. Đầu tiên băng qua đường, sau đó rẽ phải, sau đó đi thẳng.
Nick: Được, đi nào.
Phong: Chờ đã.
Khang: Chuyện gì vậy Phong?
Phong: Chúng ta đang ở đâu vậy? Tớ nghĩ chúng ta bị lạc rồi đó.
Nick: Ồ không, nhìn kìa, có một cô gái. Hãy hỏi cô ấy xem.
Phong: Xin lỗi, tụi mình bị lạc. Bạn có thể chỉ đường đến Tân Kỳ cho tụi mình không?
Cô gái: Nhà Tân Kỳ à? Đi thẳng sau đó rẽ phải. Nhưng sẽ nhanh hơn nếu rẽ phải ở đây, sau đó rẽ trái.
Phong: Cảm ơn rất nhiều.
Cô gái: Không có gì.
Phong: Nick, nhanh lên nào.
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 4 – App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 4: My Neighbourhood – HocHay
So sánh hơn trong tiếng Anh
– Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh:
Tính từ ngắn:
S + V + short Adj/adv + er + than + N/pronounTính từ/ trạng từ dài:
S + V + more + long Adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
- Max is taller than Judy.
(Max cao hơn Judy) - This chair is more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)
– Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
- Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại)
– Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn:
► Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn:
+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)
► Các tính từ và trạng từ dài:
+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)
→ Lưu ý: Đừng nhầm lẫn giữa tính từ đuôi -ly và trạng từ đuôi -ly
– Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn:
+ Đối với tính từ dài 2 – 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.
+ Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy → happier)
+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → bigger)
So sánh kém trong tiếng Anh
– So sánh kém trong tiếng anh dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.
a. Với tính từ
Dùng less: S + V + less + Adj/ adv + than + noun/pronoun
Dùng as: S + V + not as + adj/ adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
- In my opinion, Math is less interesting than English.
(Đối với tôi, Toán không thú vị bằng tiếng Anh) - My sister cooks not as well as my mom (does).
(Chị gái tôi không nấu ăn ngon bằng mẹ tôi)
b. Với danh từ:
– Danh từ đếm được (countable noun):
S + V + FEWER + noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
- Kate makes fewer mistakes in the essay than Marry does.
(Bài văn của Kate có ít lỗi hơn bài văn của Marry) - My son has fewer pencils than he did yesterday.
(Con trai tôi có ít bút chì hơn ngày hôm qua)
– Danh từ không đếm được (uncountable noun):
S + V + LESS + uncountable noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
- I earn less money than my brother does.
(Tôi kiếm tiền ít hơn anh trai mình) - Susan drank less wine than her husband.
(Susan uống ít rượu hơn chồng của cô)
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit4lop6 #tienganhlop6unit4