Home / Cẩm Nang / Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 7: Television – HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 7: Television – HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 7: Television – HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 6 – Unit 7 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-7-television-hoc-hay-9.html

https://hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-6-unit-7-television-hoc-hay-7.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 6 Unit 7 các bạn nhé!

Listen and Read

Phong: What are you doing tonight, Hung?

Hung: I’m watching my favourite programme – Laughing Out Loud!

Phong: What is it?

Hung: It’s a show of funny clips.

Phong: What channel is it on?

Hung: VTV3 and after that I’ll watch Mr Bean.

Phong: That’s the funny man …

Hung: Yes. Come and watch it with me.

Phong: Oh no …. I don’t like Mr Bean.

He’s awful.

Hung: So, we can watch Tom and Jerry.

Phong: Oh, the cartoon? I like that!

Hung: Who doesn’t? I like the intelligent little mouse, Jerry. He’s so cool.

Phong: But Tom’s funny, too. Stupid, but funny.

Hung: Yes. Can you give me the newspaper on the desk?

Phong: Sure. Do you want to check the TV schedule?

Hung: Yes. Look ….

Kết quả hình ảnh cho xem tivi cartoon

Bài dịch:

Phong: Hùng, bạn sẽ làm gì tối nay?

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình – Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem Mr. Bean.

Phong: Ông ấy là một người đàn ông vui nhộn đấy…

Hùng: Đúng thế. Đến nhà và xem với mình nhé.

Phong: Oh không… Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry.

Phong: Oh, phim hoạt hình ấy hả? Mình thích!

Hùng: Ai lại không thích chứ? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom cũng vui mà. Ngu nhưng vui.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được thôi. Cậu muốn xem lịch phát sóng chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng rồi. Xem này…

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 7 – App HocHay cho Android & iOS

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 7: Television – HocHay

 

Câu hỏi với từ để hỏi trong tiếng Anh

3.1.1. Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

3.2.1. Câu nghi vấn dạng Wh-

– Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.

– Các từ để hỏi thường gặp:

who: ai, hỏi về người
where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
why: tại sao, hỏi lý do
+ ​​​​​​​what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc 
+ ​​​​​​​what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ ​​​​​​​which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ ​​​​​​​how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ ​​​​​​​how old: bao nhiêu tuổi
+ ​​​​​​​how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ ​​​​​​​how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ ​​​​​​​how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ ​​​​​​​how thick: dày bao nhiêu
+ ​​​​​​​how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ ​​​​​​​how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ ​​​​​​​how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)

Ví dụ:

  • Q: Who is your favourite actor?
    (Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
  • A: Brad Pitt for sure!
    (Chắc chắn là Brad Pitt!)

– Cấu trúc:

+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.

Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …

Ví dụ:

  • When are you leaving?
    (Khi nào thì bạn rời đi?)
  • Who should she stay with?
    (Cô ấy nên ở với ai?)

+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.

When/What/Who/Which/Whose + (O) + V

Ví dụ:

  • What fell off the wall?
    (Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)
  • Who told you that?
    (Ai nói với em vậy?)
  • Whose phone rang?
    (Điện thoại của ai đổ chuông đó?) 

Liên từ trong tiếng Anh

3.2.1. Các liên từ kết hợp:

Liên từ kết hợp là từ được sử dụng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng ngữ pháp giống nhau trong câu. Nói cách khác, các liên từ này có thể nối các danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề. 

+ And: nối hai hoặc nhiều ý

Ví dụ:

  • I have a dog and I love my dog.
    (Tôi có một chú cún và tôi yêu chú cún của mình)
  • She has 3 dogs and 2 cats.
    (Bà ấy có 3 con chó và 2 con mèo)

+ But: nối hai hoặc nhiều ý nhưng trái ngược ý nghĩa

  • Ví dụ: I want to have a cat but my mom does not allow it.
    (Tôi rất muốn nuôi mèo nhưng mẹ tôi không cho phép)

 

+ So:  trình bày ảnh hường hoặc kết quả

  • Ví dụ: She studied very hard so she deserved this scholarship.
    (Cô ấy học rất chăm chỉ thế nên cô ấy xứng đáng nhận được học bổng)

► Lưu ýso cũng có nghĩa là so that, một liên từ phụ thuộc. Thỉnh thoảng, chúng ta nói so khi ta có ý so that.

Ví dụ: 

  • You need to be here on time so we can get to the movie before it starts.
    ⇒ You need to be here on time so that we can get to the movie before it starts.
    (Bạn phải có mặt ở đây đúng giờ để chúng ta có thể xem trọn bộ phim.)

Các liên từ kết hợp tiếng anh thường gặp

 

3.2.2. Các liên từ phụ thuộc:

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Liên từ phụ thuộc giúp 2 mệnh đề có sự liên kết chặt chẽ hơn so với liên từ kết hợp (coordinating conjunctions).

Mệnh đề độc lập: It is raining hard.
Mệnh đề độc lập: We might get wet.

– Thiếu liên kết khi sử dụng liên từ kết hợp:
It is raining hard – we might get wet.
→ Người đọc không biết được việc trời mua sẽ khiến họ bị ướt.

– 2 mệnh đề sẽ liên kết chặt chẽ hơn khi sử dụng liên từ phụ thuộc:
We might get wet because it is raining hard.
Because it is raining hard, we might get wet.

→ Người đọc có thể nhận biết được mối liên hệ nhân quả trong câu.

Dưới đây là các liên từ thường dùng trong tiếng anh:

+ Because, since (bởi vì): diễn tả nguyên nhân, lý do.

  • Ví dụ: Because I felt sick, I got Johny to take me to the doctor.
    (Bởi vì tôi thấy không khoẻ, nên tôi nhờ Johny chở tôi đi bác sỹ)

► Lưu ý:

–  Cách dùng Because, since + mệnh đề tương đương với because of, due to + V-ing/ danh từ

  • Ví dụ: Because of the traffic jam, I went to work late yesterday.
    (Bởi vì kẹt xe, tôi đã đi làm muộn vào ngày hôm qua)

+ Although, though, even though (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

Cấu trúc:

Although/ though/ even though + mệnh đề
Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ
Despite the fact that
In spite of the fact that + mệnh đề

Ví dụ:

  • She tried to finish her work even though she felt unwell.
    (Cô ấy cố gắng làm xong việc cho dù cô ấy cảm thấy không khoẻ)
  • Despite her explanation, nobody seems to sympathy with her situation.
    (Mặc cho cô ấy giải thích, chẳng có ai là hiểu cho hoàn cảnh của cô)
  • In spite of the fact that he knows nothing about this job, my boss still hires him.
    (Mặc dù sự thật là anh ta chả biết gì về công việc này, sếp tôi vẫn thuê anh ta)

Lưu ý: Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề

Getting Started – Tiếng Anh lớp 6 – Unit 7: Television – HocHay

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit7lop6 #tienganhlop6unit7

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Hồ Trang Học Hay

Check Also

Chào đón khách đến nhà hàng bằng tiếng anh (cho phục vụ lễ tân) – Học Hay

Đặt chỗ nhà hàng bằng tiếng anh – Tiếng anh giao tiếp   We haven’t …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *