Luyện cấu trúc âm (Structure Action)
Mục đích của bài luyện này không những chỉ tạo ra một giọng nói tốt, sản sinh ra nguyên âm một cách chính xác mà còn luyện cho giọng nói của bạn có thể đi xa được (travel over a distance) để đối phó với trường hợp phải nói chuyện trước một nhóm đông người mà không có micrô, hoặc khi nói chuyện trong tình huống xung quanh ồn ào. Điều này xảy ra thường xuyên trong cuộc sống, ví dụ những buổi cơm trưa làm việc (working lunch): bàn công việc trong một bữa ăn trưa tại một nhà hàng, một hiệu cà phê đầy tiếng nhạc. Loại hình luyện này giúp các bạn trong những hoàn cảnh ấy vẫn có thể nói cho người khác nghe thấy lời nói của mình một cách dễ dàng mà không cần phải “căng giọng ra”.
Trước khi vào bài luyện, các bạn nhớ luyện ngáp, thư giãn và thở
Âm #3Y
Nguyên âm đôi #3Y- /aı/ như trong từ boy, toy
(#3Y- /ɔı/ as in boy, toy)
Bây giờ chúng ta học thêm nguyên âm đôi nữa. Đó là #3Y- /ɔı/. Đây là sự kết hợp giữa nguyên âm #3- /ɔ/ với Y-buzz- /i/
Âm này thường bị phát âm không chính xác thành
The both pled with a toh. [#2] |
Để phát âm chính xác âm này , mở miệng rộng hơn một chút so với #3- /ɔ/. Phải cảm nhận được độ rung của /i/: /ɔı/ boy, toy
Từ có âm #3y (the #3y list)
Bước 1:
List 12
Boy Oil
Toy Boil Joy Coil
Soil Loin
Foil Annoy
|
Bước 2:
List 12
Bước 3:
List 12
Âm #6Y
Nguyên âm đôi #6Y – /aı/. Đây là nguyên âm đôi, phối hợp giữa nguyên âm #6 bới Y-buzz. Miệng mở rộng nhất (full mouth opening), đặt đúng vị trí đầu lưỡi (proper tongue-tip placement), và cảm nhận một độ rung ở ngạc cứng khi âm kết thúc: /aı/ I, time.
Âm này thường bị phát âm không chính xác thành
Ahm on tom. [#5/#4] |
Chúng ra lại thấy rằng để phát âm này, khẩu hình phải mở tối đa để phát âm /a:/, rồi di chuyển về hướng âm /ı/, phải cảm nhận được độ rung của /i/-/ai/: I’m, time
I’m on time |
Từ có âm #6y (the #6y list)
Bước 1
List 13
I Time My White Eye |
Five Nine Dime Light Type |
Bước 2:
List 13
Bước 3:
List 13
Âm /r/
Nguyên âm /R/ như trong từ shirt, work
(R-Vowel as in shirt, work)
Nguyên âm R là một đặc thù của tiếng Anh Mỹ (American English) khác với tiếng Anh-Anh (British English). Để phát âm nguyên âm này, hãy mở miệng như khi phát âm nguyên âm #3- /ɔ:/. Chỉ hình thành một khẩu hình như vậy chứ không phát âm ra (just the shape of the sound). Phát âm R như sau: RRRRRRRR Read-RRRRR. Như vậy, hình thành khẩu hình của #3 – /ɔ:/ rồi phát âm R: UR, shirt, work.
Âm này thường bị phát không chính xác thành
I wore a clean shut to wuk. |
Nếu phát âm này sâu vào trong cổ họng thì sẽ tạo ra một độ rung không chính xác. Vậy hãy dùng khẩu hình của #3, và phát âm R-rung về phía trước: URRR…. URRR….. shirt, work.
Từ có nguyên âm r (the r-vowel list)
Bước 1:
List 14
Work Shirt Her Thirty Thirteen |
Curly Bird Earth Girl Skirt |
Bước 2:
List 14
Bước 3:
List 14
Câu dùng để cảm nhận cấu trúc âm
Câu dùng để cảm nhận cấu trúc âm
(Sentences for structural perception)
Để phát âm được chính xác, không nên đọc theo trí nhớ của mình (nhớ thế nào đọc thế). Phải cảm nhận lại được từng âm khi đọc theo người hướng dẫn trong video.
Bước 1: Phát âm kéo dài
Bước 2: Phát âm nhanh hơn một chút nhưng vẫn còn kéo dài
Bước 3: Phát âm nhanh, gần với âm tự nhiên của người Mỹ
- Those five dollar blue jeans dont go at all badly with the flowered shirt you found at the laundromat.
- At exactly half past noon I used my hand to curl back my black moustache.
- Father camly drove the brown car back from the barn down the palm-lined boulevard.
- The joyful boy was soiled with oil from coiling up with the annoying toy.
- The bird ate thirty earthworms.
- Her girlish skirt made the long blonde-haired thirteen-year-old every boys type.
- Excuse me, do you know the new address on this block for those shoulder-to-toe yard boxes I saw advertised on TV?
Độc thoại của Olivia (Olivia’s monologue)
This is a New Orlean’s accent going into a Cajun accent
How you been, Darling? You still staying over by your momma’s? Now I know you want me to tell you a stor, so that’s what I’m going to do. It’s a Cajun story about cousins Beaudreau and Troclaire, those two coo-coo boys down in the swamps.
Now, Beaudreau and Trosclaire they said they’re gunna1 go do some fishin2 down on the lake. So the two of them they get themselves a pirogue and they paddle, paddle, paddle all the way out to the middle of the lake. And they’re fishing. They gunna cook up meals of them fish for dinner. And they fishin’ and fishin’ and catchin’ movie more and more, and Trosclaire he turn to Beaudreau and he say “Sure. This is the best fishin’ hole we ever done find.” He says “You know you right. We gotta mark this spot”. So, Trosclaire he say to Beaudreau “I know exactemand3 what we need to mark this sopt”. And he take himself out a can of red paint out the bottom of the pirogue, and he paint himself a big rad X right there in the bottom of the boat. And Beaudreau he turn to Trosclaire. He said “Trosclaire you so stupid! How you know tomorrow we gunna get the same boat?”
- Gunna = going to
- Fishin’= fishing
- Exactemand = exactly
Chú thích: Đoạn trên là khẩu ngữ nên có nhiều lỗi ngữ pháp
Xem thêm: https://hochay.com/master-spoken-english-luyen-phat-am-tieng-anh-my-dia-so-2-hoc-hay-680.html#21am-5