1. Danh Từ Tiếng Anh Là Gì?
– Noun là gì? Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n). Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh.
– Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi –tion/-ation (distribution, animation,…), -ture (culture, future,…), -ty (identity, university,…), -ism (socialism, feminism,…), –ship (scholarship, friendship,…), -ness (happiness, sadness,.),
2. Chức Năng Của Danh Từ
Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.
– Làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence):
Ví dụ:
- The flowers are colorful. (Những bông hoa đầy màu sắc)
- Susan is cooking in the kitchen. (Susan đang nấu ăn trong nhà bếp)
– Làm tân ngữ (trực tiếp/gián tiếp) trong câu (Object of a sentence):
Ví dụ:
- I bought a bag. (Tôi đã mua một cái túi)
- My sister gives me a present. (Em gái tôi tặng tôi 1 món quà)
– Bổ ngữ (Subject complement):
Ví dụ:
- Amber is a doctor. (Amber là một bác sỹ)
- What she is eating is a cupcake. (Thứ mà cô bé đang ăn là một cái bánh cupcake)
– Định ngữ (Objective Complement): bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.
- Ví dụ: Allen named his daughter Rosie. (Allen đặt tên cho con gái mình là Rosie)
– Bổ nghĩa cho giới từ (Object of preposition): trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ
Ví dụ:
- Rita is listening to music. (Rita đang nghe nhạc)
- I’m waiting at the bus stop now. (Bây giờ tôi đang đợi ở trạm xe buýt)
3. Phân Loại Danh Từ
Danh từ tiếng anh thường được chia làm 2 loại: chung và riêng.
a. Danh từ chung (Common nouns):
– Danh từ chung là những danh từ dùng để chỉ vật, người, sự việc hoặc địa điểm chung chung chứ không nêu cụ thể tên sự vật, người, hoặc địa điểm nào. Danh từ chung có hai hình thức viết là số ít và số nhiều.
- Ví dụ: dog, cats, flowers, street, house.
– Chúng ta không viết hoa danh từ chung, trừ trường hợp nó bắt đầu cho một câu mới.
Ví dụ:
- I bought many books yesterday. (Tôi mua rất nhiều sách ngày hôm qua)
- Books can help me relax. ( Sách có thể giúp tôi thư giãn)
b. Danh từ riêng (Proper nouns):
– Danh từ riêng là những danh từ chỉ người, vật, địa điểm, một cá nhân hoặc tổ chức, hay một địa điểm nào đó trong tiếng anh. Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- Ví dụ: Nancy, Vietnam, Robert, The Wall Street, Samsung Mobile
– Mối quan hệ giữa danh từ tiếng anh chung và riêng: mỗi một danh từ riêng đều có một danh từ chung tương xứng. Nhưng không phải danh từ chung nào cũng có danh từ riêng của nó.
- Ví dụ: dust (bụi) là một danh từ chung. Nhưng vì không có tên gọi cụ thể để chỉ từng loại bụi khác nhau nên “dust” không có danh từ riêng của nó.
– Dưới đây là bảng phân chia một số danh từ tiếng anh chung và riêng.
Danh từ chung (common nouns) |
Danh từ riêng (proper nouns) |
person | child, teacher, parents, lawyer, tourist, quarterback, Mr. Lee |
place | Egypt, school, restaurant, desert, house, city, store |
thing | desk, pencil, apple, bridge, pet, boats, planes, computer |
idea | beliefs, freedom, happiness, dreams, education |
c. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns):
Danh từ trừu tượng là các từ chỉ tính cách (personalities) hoặc tình trạng (state), ý tưởng (ideas) hoặc phẩm chất (qualities). Các danh từ trừu tượng thường không nhìn, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm được.
- Ví dụ: happiness, sweetness, loneliness, overeaction.
d. Danh từ cụ thể (Concrete nouns):
Danh từ cụ thể là từ chỉ những vật hữu hình (có thể nhận thức bằng giác quan).
- Ví dụ: leaf, flower, tree, girl, pens.
e. Danh từ tập hợp (Collective Nouns):
Danh từ tập hợp là từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người và vật thuộc cùng loại
- Ví dụ: A crowd (một đám đông); a herd of buffaloes (một bầy trâu); a fleet (một đoàn tàu)
Một số danh từ tập hợp thường gặp:
– A bunch of bananas/flowers /grapes /keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa
– A large school/shoal of fish: một đàn cá cảnh
– A flock of geese/sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim…
– A pack of wolves/ hounds/ grouse/fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc
– A litter of puppies: một lứa chó con
– A swarm of flies / bees: một đàn/bầy ruồi/ong
– A herd of deer/giraffles: một đàn/ bầy nai/ hươu cao cổ (gia súc, động vật hoang dã thuộc họ trâu bò, dê…)
f. Danh từ ghép (Compound Nouns):
Danh từ ghép là những danh từ được tạo thành từ nhiều từ khác nhau.
- Ví dụ: skyscraper…
g. Danh từ đếm được (Countable nouns):
Một danh từ tiếng anh được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp danh từ ấy. Phần lớn danh từ tiếng anh cụ thể đều thuộc loại đếm được. Chúng có dạng số ít (Single) và danh từ số nhiều (Plural).
h. Danh từ không đếm được (Mass noun):
Danh từ không đếm được là những danh từ luôn ở dạng số ít và không bao giờ đi với mạo từ a/an.
- Ví dụ: information, advice…
4. Danh từ đếm được và không đếm được
a. Danh từ đếm được số ít (Singular countable nouns):
Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.
- Ví dụ: a book, a flower, a pen, one hat.
b. Danh từ đếm được số nhiều (Plural countable nouns):
Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.
- Ví dụ: pencils, houses, boys, chickens
► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:
Quy luật | Ví dụ | |
Danh từ tận cùng bằng -o, -x, -s, -z, sh, -ch | thêm -es | bus ⇒ buses brush ⇒ brushes fox ⇒ foxes beach ⇒ beaches quiz ⇒ quizzes |
Danh từ tận cùng là –o và trước -o là nguyên âm (u, e, o, a, i), hoặc đó là các từ mượn tiếng nước ngoài. | thêm -s | photo ⇒ photos radio ⇒ radios bamboo ⇒ bamboos |
Danh từ tận cùng –y và trước –y là phụ âm | chuyển -y thành -i rồi thêm -es | lady ⇒ ladies story ⇒ stories |
Danh từ tận cùng là –y và trước -y là nguyên âm (u, e, o, a, i) | thêm -s | donkey ⇒ donkeys highway ⇒ highways |
Danh từ tận cùng là -f hay -fe | thay -f và -fe bằng -ves | roof ⇒ roofs safe ⇒ safes shelf ⇒ shelves wife ⇒ wives |
Danh từ khác | thêm -s | cat ⇒ cats truck ⇒ trucks bug ⇒ bugs |
Trường hợp đặc biệt | Chỉ thêm -s | Roofs, gulfs, cliffs, reefs, proofs, chiefs, turfs, safes, dwarfs, griefs, beliefs |
► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:
Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.
Quy tắc | Ví dụ |
us ⇒ -i | alumnus ⇒ alumni (cựu sinh viên) cactus⇒ cacti (xương rồng) fungus⇒ fungi (nấm) |
is ⇒ -es | analysis ⇒ analyses (phân tích) axis⇒ axes (trục quay) diagnosis⇒ diagnoses (chuẩn đoán) octopus⇒ octopi (bạch tuộc) |
on ⇒ -a và -ie ⇒ -ce | criterion ⇒ criteria (tiêu chuẩn) phenomenon⇒ phenomena (hiện tượng) die⇒ dice (súc sắc) hypothesis⇒ hypotheses(giả thuyết) |
Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau.
► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:
Quy luật | Ví dụ | |
khi đi sau các phụ âm câm (voiceless consonants): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ | phát âm là /s/ | laughs, walks, cups, cats, tenths |
khi đi sau một phụ âm gió (hissing consonants): /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ | phát âm là /iz/ | refuses, passes, judges, churches, garages, wishes |
khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm (voiced consonants): /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm | phát âm là /z/ | boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars |
► Các từ hạn định (Determiners) được dùng với danh từ đếm được:
a, an, the (mạo từ), some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than.
c. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns):
– Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.
Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây
– Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết.
– Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature, fog, hail, heat, tennis, chess, swimming, travelling, walking,….
– Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than.
– Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards(bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ)
– Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.
- Ví dụ: water (nước) => waters (vùng biển); work (công việc) => works: tác phẩm
– Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
- Can I have two teas and one coffee, please?
(Cho tôi hai tách trà và một ly cà phê) - How many sugars do you want in your tea?
(Bạn muốn để bao nhiêu muỗng đường vào ly trà?) - To some degree we tend to eat the foods that we ate as children. (Lắm lúc chúng ta lại thèm ăn những món đồ ăn mà ta hay thường ăn lúc còn nhỏ)
d. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:
|
Uncountable Noun |
Countable Noun |
Accommodation |
Nơi để sống, ở tạm hoặc làm việc |
Sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức không đồng quan điểm. |
Cheap accommodation is getting difficult to find in this town. |
The fighting stopped after the government and the rebels reached an accommodation. |
|
Jam |
mứt |
Kẹt xe, tình huống khó khăn |
We were served scones with butter and jam. |
Sorry we’re late. We got stuck in a traffic jam. |
|
Marble |
Đá cẩm thạch |
Viên bi |
The columns were of white marble. |
Three boys were playing marbles. |
|
Beauty |
Vẻ đẹp |
Một người/vật đẹp |
It has the outstanding natural beauty. |
Beauty and the Beast is my favorite film. |
|
Youth |
Tuổi trẻ |
Người nam trẻ |
I was a fairly good football player in my youth. |
Gangs of youths were throwing stones and bottles at the police. |
|
Beer |
Bia |
Một ly/cốc bia |
This beer is brewed in Mexico. |
After a hard day’s work, we enjoy two beers. |
|
Bread |
Bánh mì |
Một loại bánh mì |
Would you like some bread with your soup? |
All of our breads are made with organic grains. |
|
Sugar |
Đường |
1 muỗng đường / loại đường |
This juice contains no added sugar. |
How many sugars do you take in coffee? |
|
Success |
Sự thành công |
Một người/ sự kiện thành công |
They didn’t have much success in life. |
He’s proud of his daughter’s successes. |
|
Room |
Không gian |
Phòng |
There’ll be enough room for them. |
There are 3 rooms in our house. |
|
Currency |
Tiền giấy hoặc tiền xu của một quốc gia |
Đơn vị tiền tệ của một quốc gia |
You’ll need some cash in local currency. |
The Euro will eventually replace European national currencies. |
|
Danger |
Mối nguy hiểm, rủi ro |
Người hoặc vật có khả năng gây hại |
Children’s lives are in danger every time they cross this road. |
Police said the man was a danger to the public. |
|
Delight |
Cảm giác hạnh phúc, vui vẻ |
Người hoặc vật làm chúng ta hạnh phúc |
She won the game easily, to the delight of all her fans. |
This guitar is a delight to play. |
|
Quality |
Chất lượng |
Đặc điểm của một vật/ người |
Much of the land was of poor quality. |
He shows strong leadership qualities. |
|
Faith |
Niềm tin |
Một tôn giáo |
She has no faith in modern medicine. |
They were persecuted for their Buddhist faith. |
|
Pride |
Sự tự hào |
Một bầy sư tử |
He wore his medals with pride. |
A young lion had strayed some distance from the pride. |
|
Fruit |
Trái cây |
Một loại trái cây |
We usually eat fresh fruit after dinner. |
Oranges, apples, pears, and bananas are all types of fruit. |
|
Fuel |
Chất đốt, nhiên liệu |
Một loại nhiên liệu |
Domestic fuel bills are set to rise again in the autumn. |
Plutonium is a fuel used to produce nuclear energy. |
|
Power |
Quyền lực, năng lực |
Cường quốc |
The aim is to give people more power over their own lives. |
Egypt is still a major power in the Middle East. |
|
Paper |
Giấy |
Báo |
She wrote her name and address on a slip of paper. |
Have you seen today’s paper? (Anh đã xem số báo của ngày hôm nay chưa?) |
|
Nature |
Thiên nhiên |
Tính cách, tính chấ |
We grew up in the countryside, surrounded by the beauties of nature. |
As a child, Juliana had a very sensitive nature. |
|
Iron |
Sắt |
Bàn là |
Iron rusts easily. |
We have 4 irons here. |
|
Hair |
Tóc |
Một cọng, sợi tóc |
He’s got short, black hair. |
I found a hair in my soup. |
|
Glass |
Thủy tinh |
Ly/cốc thủy tinh |
I cut myself on a piece of broken glass. |
She poured some milk into a glass. |
5. Sở Hữu Cách Của Danh Từ
– Cần phân biệt hai thành phần sở hữu chính là danh từ sở hữu và danh từ bị sở hữu: danh từ sở hữu là đối tượng sở hữu hoặc làm chủ cái gì đó; danh từ bị sở hữu là đối tượng bị sở hữu, đối tượng của ai/cái gì, thuộc về ai/cái gì.
– Để sử dụng sở hữu cách của danh từ tiếng anh, ta thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ′s không có mạo từ.
- Ví dụ: Phong’s shirt; the man’s house
– Sở hữu cách có thể được dùng trong cụm từ phức tạp.
- Ví dụ: I’m your 3rd daughter’s best friend.
(Cháu là bạn thân của con gái thứ 3 của bác)
– Có thể sử dụng 2 sở hữu cách cho cùng 1 cụm danh từ
- Ví dụ: Tiffany′s mother′s party
(bữa tiệc của mẹ (của) Tiffany)
– Sở hữu cách của danh từ số nhiều tận cùng là “-s”, chúng ta chỉ thêm dấu sở hữu cách ′
- Ví dụ: The girls’ hats; the dogs’ tails
– Sở hữu cách của danh từ số nhiều không tận cùng là “-s“, thêm ′s như bình thường
- Ví dụ: People’s voices; children’s pencils.
– Sở hữu cách của hai hay nhiều danh từ có cùng chung một sự sở hữu thì ′s đặt sau danh từ sở hữu cuối cùng.
- Ví dụ: Magaret and Amber′s phones; The boys and girls’ bags.
– Sở hữu cách dùng cho tên người tận cùng là ′s, chúng ta có thể thêm ′ hoặc ′s, ′s được sử dụng phố biến hơn. Cách phát âm của sở hữu cách này thường là /ziz/ hoặc /siz/.
- Ví dụ: James′ car /ˈdʒeɪmzɪz/, Keats′ house /ˈki:tsɪz/
– Với danh từ ghép, ta thêm ‘s vào từ cuối cùng.
- Ví dụ: daughter-in-law‘s books
– Sở hữu cách có thể được dùng để nói về (khoảng) thời gian.
- Ví dụ: You only have one week’s holiday this year.
(Anh chỉ có kỳ nghỉ phép 1 tuần trong năm nay thôi đấy)
– Khi nói về 1 nơi chốn quen thuộc với cả người nghe và người nói, đôi khi ta không đặt danh từ sau sở hữu cách ‘s.
Ví dụ:
- the vet‘ = the vet‘s clininc (phòng khám thú y)
- the hairdresser‘s = the hairdresser‘s salon (salon tóc)
- Mice‘ = Mice‘s house (nhà của Mice)
– Sở hữu cách có thể dùng với các đại từ bất định: somebody, anyone, one, anybody…
- Ví dụ: someone‘s coat, one‘s rights
– Khi dùng sở hữu các với các đại từ bất định và từ else, ‘s được thêm vào sau else.
Ví dụ:
- Why didn’t you come? Everyone else‘s boyfriend was there.
(Tại sao anh không tới? Tất cả bạn trai của mọi người đều có mặt ở đó)
– Sở hữu cách của đại từ other tương tự như danh từ: thêm ‘s với other và ‘ với others.
– Không dùng sở hữu cách với các tính từ sở hữu: your‘s, their‘s
► Cách phát âm khi thêm ‘s
Cách phát âm của danh từ khi thêm ‘s tượng tự như cách phát âm của danh từ số nhiều.
- the dogs, the dog‘s house: /s/
- Georges, George‘s: /iz/
- the kids, the kid‘s toy: /z/
► Lưu ý: Ta không dùng ‘s khi danh từ không phải là người, động vật, quốc gia, tổ chức..hoặc danh từ bị sở hữu quá dài.
- Ví dụ: the height of the building, the oldest man in the city’s house
– Ngoài ra, ta có thể dùng giới từ of để nói về sự sở hữu danh từ: danh từ bị sở hữu + of + danh từ sở hữu
- Ví dụ: The balcony of the house (Ban công của ngôi nhà)
– Ta có thể dùng cấu trúc này đằng trước danh từ có sở hữu cách (cách này ít được dùng).
Ví dụ:
- She is a friend of Emily‘s. (Cô ấy là bạn của Emily)
- The son of the President‘s has just come.
(Con trai của Tổng thống vừa tới)
► Lưu ý: Ta không dùng “of” khi nói về những thứ thuộc sở hữu của chúng ta, mối quan hệ, tính cách của con người, động vật, quốc gia, các nhóm, loại hoặc các tổ chức. Thay vào đó, ta dùng ‘s.
- Ví dụ: the cat’s paw (not the paw of cat), the men’s car (not the car of the men)
Trung tâm tiếng Anh HocHay :https://local.google.com/place?id=17925709090940119267&use=posts&lpsid=CIHM0ogKEICAgIDG-NKpUQ
#danhtu #danhtulagi #nouns #danhtutrongtienganh #danhturieng #danhtuchung #nguphaptienganh #HocHay