Bài tập luyện âm
Sau bài tập thư giãn chúng ta vào bài tập luyện âm. Tiếng Mỹ khác với nhiều ngôn ngữ khác ở chỗ dây thanh (vocal cords) có độ rung lớn hơn khi dùng để phát âm nguyên âm và phụ âm.
Sau đây là bài tập tạo độ rung mạnh: E, A, và Y
e a y
eee-yes
eee -you
eee -yesterday
eee -year
Y – RUNG LÊN – XUỐNG (Y – BUZZ SIREN)
Bài tâp 1: Đọc phần sau đây trước khi luyện theo băng
- – Mục đích của bài tập là cảm nhận độ rung như tiếng ong ve vo trên vòm lợi (gumridge/teeth-ridge), ngay sát đằng sau hàm răng trên.
- – Tập trung để cảm nhận độ rung của E trên vòm miệng (the roof of the mouth), ngay ở phần lợi đằng sau hàm răng trên.
- – Hơi chu môi ra phía trước để dễ cảm nhận sóng âm.
- – Bây giờ bắt chước tiếng còi rú nhè nhẹ: rú còi lên cao, hít thở vào, hạ tiếng còi xuống.
- – Khi tạo dòng âm lên cao (siren up), bạn sẽ có cảm giác có một độ rung (như tiếng ong vo ve) di chuyển chầm chậm từ phần lợi sau răng vào sâu hơn trên vòm miệng phía sau một chút. Khi hạ dòng xuống, độ rung ấy lại di chuyển ngược trở lại về phần lợi sau răng.
e / e \
- – Làm chậm. Tạo dòng âm lên cao (siren up), hít thở vào, hạ dòng âm xuống (siren down). Cảm nhận sự di chuyển của độ rung (vibration).
VỊ TRÍ Y- ĐẦU TỪ (Y- INITIAL POSITION)
Phát âm kéo dài những âm Y sau đây trong 3 giây.
List 1
Yellow
You
Yard
Yell
Yield
Yes
Use
Nhắc lại, kéo dài phá âm âm Y trong 1 giây.
List 1
Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.
List 1
VỊ TRÍ Y- CUỐI TỪ (Y- FINAL POSITION)
Âm Y này khá mạnh nhưng ngắn và ở vị trí cuối từ. kéo dài phát âm âm Y trong 1 giây trong những từ sau:
List 2
Happy
Angry
Hungry
Thirsty
City
Ready
Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.
List 2
CÂU CÓ ÂM Y (THE Y- SENTENCE)
Lần thứ nhất kéo dài âm Y trong 1 giây.
I’m hungry and thirsty, and I’m not happy.
I’m ready to yield to this city.
Yes, I yelled acrosst the yard.
I’m angry that you used my yellow car.
Nhắc lại, phát âm âm Y với độ dài vừa đủ để cảm nhận được độ rung.
Y sentence
Luyện cản thận, và chậm rãi. Dần dần nó sẽ đi vào thói quen phát âm của bạn.
TỪ CÓ E (E- WORD LIST)
Bước 1: phát âm kéo dài âm e trong 3 giây
List 3
He Argentina
She trees
We green
Sweethearts feet
T-shirt sleep
Sleeves meet
Jeans cheese
Reading
Bước 2: phát âm kéo dài âm e trong 1 giây
List 3
Bước 3: phát âm kéo dài âm e vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó
List 3
CÂU CÓ E (THE E- SENTENCE)
Bước 1: phát âm kéo dài âm E trong 3 giây.
We sweethearts are reading about Argentina.
He wore jeans and a T-shirt with short sleeves.
Lying under a green tree, eating meat and cheese, his feet fell asleep.
Bước 2: phát âm kéo dài âm E trong 1 giây.
Bước 2: phát âm kéo dài âm e trong 1 giây
E- sentence
Bước 3: phát âm kéo dài âm e vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó
E- sentence
+Y- BUZZ
+Y- Buzz là một biến thể của Y- rung, một nguyên âm đôi (diphthong), tức là hai nguyên âm hoà vào làm một /ei/, thể hiện bằng chữ A.
TỪ CÓ CHỮ A (A- WORD LIST)
Bước 1: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 3 giây
List 4
They baby
Name plate
David grapes
Bathing suit table
Cake grey
Bước 2: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 1 giây
List 4
Bước 3: phát âm kéo dài âm /ei/ vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó
List 4
CÂU CÓ ÂM A (A- SENTENCES)
Bước 1: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 3 giây
The baby in the grey bathing suit is named David.
They laid the table with plates of cakes and grapes/
Bước 2: Phát âm kéo dài âm /ei/ trong 1 giây
A- Sentences
Bước 3: Phát âm kéo dài âm /ei/ vừa đủ để cảm nhận độ rung của nó.
A- Sentences
Âm +Y và Y- rung là một bài tập rất tốt để luyện cho giọng bạn ấm lên. Nó làm cho giọng bạn thấp xuống một chút, âm trở nên sâu hơn (deeper), lùi vào trong cổ họng hơn (darker), đầy hơn (richer) và mang giới tính rõ hơn (sexier).
Xem thêm: https://hochay.com/phat-am-679.html#2co-quan-cau-am